call / text messages (gọi điện / nhắn tin) / go online (lên mạng) / search information (tìm kiếm thông tin) / take photos (chụp ảnh) / listen to music (nghe nhạc) / chat with friends (chat với bạn).
call / text messages (gọi điện / nhắn tin) / go online (lên mạng) / search information (tìm kiếm thông tin) / take photos (chụp ảnh) / listen to music (nghe nhạc) / chat with friends (chat với bạn).
7. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 6.
(Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 6.)
1. She was watched carefully because she didn’t feel pain, so she often injured herself badly.
(Cô ấy được trông coi cẩn thận vì cô ấy không thể cảm nhận được cơn đau, nên vết thương của cô ấy thường làm mình bị thương khá nghiêm trọng.)
2. No, they weren’t. They swam to a beach and were helped by a farmer.
(Không, họ bơi đến một bờ biển và được giúp đỡ bởi một nông dân.)
3. Players are taught to think about objects in three dimensions and how to react well to failure. Social skills are also improved.
(Người chơi được dạy cách suy nghĩ về đồ vật trong không gian ba chiều và cách phản ứng tốt với thất bại. Kỹ năng xã hội cũng được cải thiện.)
4. Ewa Wisnierska was nearly killed by a storm.
(Ewa Wisnierska suýt chết vì cơn bão.)
5. He was employed at Legoland Discovery Centre in Illinois as a Master Model Builder.
(Anh ấy được thuê bở Trung tâm Khám phá Legoland ở Illnois như một Chuyên gia xây dựng mô hình.)
6. They are sometimes held in burger bars.
(Đôi khi họ tổ chức ở quầy bánh mì kẹp thịt.)
7. She was shown how to harvest coffee, carry it in a special backpack and roast it.
(Cô ấy được chỉ có cách thu hoạch cà phê, mang trong một túi đặc biệt rồi nướng nó.)
2. Read the text. What happened in 1973, 1986, 1992 and 1997?
(Đọc đoạn văn. Chuyện gì đã xảy ra vào năm 1973, 1986, 1992 và 1997?)
A brief history of mobile phones
» Nearly a billion mobile phones are sold every year worldwide.
» The first mobile phone call was made in 1973 by Martin Cooper. He was an inventor for a leading mobile phone company. The call was answered by the boss of a rival company, who was not happy to hear that he had lost the race.
» The first mobiles were powered by batteries that weighed nearly a kilo.
»Voicemail was added to phones in 1986. Internet access was not added for another ten years.
» The first text message was sent in December 1992. it was not typed on the phone itself but on a computer.
» The camera phone was invented in 1997 by Philippe Kahn. Photos of his newborn daughter were shared via his phone with 2,000 friends and family.
» In the UK, a mobile phone is stolen every three minutes.
»What are mobile phones used for the most? It isn't texting or calling — it's checking the time!
6. Complete the questions about the reading texts in Units 1-7 using the correct passive form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu hỏi về bài đọc trong các bài 1-7 bằng cách sử dụng dạng bị động đúng của các động từ trong ngoặc)
1. Why _____ Ashlyn Blocker _____ (watch) more carefully than all the other children at her school? [1F]
2. _____ Dan and Kate Suski _____ (rescue) by helicopter after their boat sank? [2F]
3. What skills _____ (improve) by playing online video games, according to a report? [3F]
4. Who _____ (nearly / kill) by a storm at a paragliding event? [4F]
5. Where _____ Andrew Johnson _____ (employ) as a Master Model Builder? [5F]
6. Where _____ meetings_____ (sometimes / hold) if Aaron Levie is choosing the venue? [6F]
7. What _____ Hillary Bradt _____ (show) to do on her holiday? [7F]
4.Find twelve examples of the passive in the text. Which examples are a) plural, b) negative or c) a question?
(Tìm mười hai ví dụ về bị động trong văn bản. Những ví dụ nào là a) số nhiều, b) phủ định hoặc c) câu hỏi?)
5. Read the Look out! box. Complete the sentences with the present simple or past simple passive of the verbs in brackets.
(Đọc bảng Chú ý. Hoàn thành các câu sau với bị động ở thì hiện tại hoặc quá khứ.)