2. Do the survey and compare your answers with your partner's.
(Thực hiện khảo sát và so sánh câu trả lời của bạn với đối tác của bạn.)
C. Compare your answers in pairs. Fill in the information for your partner. Give reasons for your answers.
(So sánh câu trả lời của bạn theo cặp. Điền thông tin cho bạn bên cạnh. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)
- Nodding your head in Vietnam means a greeting or sign of agreement.
(Gật đầu ở Việt Nam có nghĩa là một lời chào hoặc dấu hiệu đồng ý.)
- Common Vietnamese gestures and body language:
(Các cử chỉ và ngôn ngữ cơ thể thông dụng của người Việt Nam:)
+ Nodding: a greeting, affirmative reply or sign of agreement
(Gật đầu: một lời chào, một câu trả lời khẳng định hoặc một dấu hiệu đồng ý)
+ Shaking one’s head: negative reply, a sign of disagreement
(Lắc đầu: câu trả lời phủ định, dấu hiệu không đồng ý)
+ Bowing: greeting or a sign of great respect
(Cúi đầu: lời chào hoặc một dấu hiệu kính trọng)
+ Frowning: an expression of frustration, anger or worry
(Cau mày: biểu hiện của sự thất vọng, tức giận hoặc lo lắng)
+ Avoiding eye contact: shows respect to seniors in age or status or of the opposite sex
(Tránh giao tiếp bằng mắt: thể hiện sự tôn trọng với những người có tuổi tác và địa vị cao hơn hoặc khác giới)
b. Compare your answers with another pair. Did you choose the same things?
(So sánh câu trả lời cảu bạn với cặp khác. Bạn có lựa chọn những thứ giống nhau không?)
Yes, we did. / No, we didn't.
(Vâng, chúng tôi chọn giống nhau./ Không, chúng tôi không chọn giống nhau.)
8. Work in pairs. Ask the questions in exercise 7, note your partner's answers. Then work in groups and report your partner's answers to the group.
(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong bài tập 7, lưu ý câu trả lời của bạn mình. Sau đó, làm việc theo nhóm và tường thuật lại câu trả lời của bạn mình cho nhóm.)
1. I went to London last summer
→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.)
2. I am going to watch a new film tonight.
→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)
3. I can’t write with both hands.
→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.)
4. I could walk before I could talk.
→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.)
5. I am going to go for a picnic with my family this weekend.
→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.)
6. I haven’t been to Italy.
→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.)
7. I usually get to school at half past seven (7:30).
→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.)
2. Do the music quiz and compare your answers with your partner's.
(Làm bài trắc nghiệm về âm nhạc và so sánh câu trả lời của bạn với câu trả lời của bạn đồng hành.)
1. b
2. c
3. c
4. a
5. a
6. c
Exercise 5. Listen and identify the animal sounds. Compare your ideas with a partner's. Use the Key Phrases.
(Nghe và xác định âm thanh động vật. So sánh ý kiến của em với của bạn. Sử dụng Key Phrases.)
1. camel (lạc đà)
2. whale (cá voi)
3. monkey (con khỉ)
4. eagle (đại bàng)
5. frog (con ếch)
6. bat (con dơi)
B. In pairs, compare your answers in A. Do you want more free time for your hobbies and interests? Why?
(Làm việc theo cặp, hãy so sánh các câu trả lời của bạn trong bài A. Bạn có muốn có nhiều thời gian rảnh hơn cho sở thích và thú vui của mình không? Tại sao?)
- Yes, I do. I want to have more time to play badminton. Because it’s good for my health, and I like playing it with my mother every afternoon. It is a fun time in the day.
(Có chứ. Tôi muốn có nhiều thời gian hơn để chơi cầu lông. Bởi vì nó tốt cho sức khỏe của tôi và tôi thích chơi nó với mẹ vào mỗi buổi chiều. Đó là một thời gian vui vẻ trong ngày.)
D. In pairs, compare your answers in C. Then listen again and check.
(Làm việc theo cặp, hãy so sánh các câu trả lời của bạn trong bài C. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)
C. In pairs, compare your answers in B. Discuss where you usually find the information.
(Thực hành theo cặp, hãy so sánh các câu trả lời của bạn trong bài B. Thảo luận về nơi bạn thường tìm thông tin.)
- I often look for information about the weather. I use an app called ...
I often search for information about my favorite paintings.I use an app called Pinterest. I refer to the strokes, coloring and sketching methods on them.
C. In pairs, compare your answers in B. For the chores in item 4, say who does those chores in your house.
(Hoạt động theo cặp, hãy so sánh các câu trả lời của bạn trong bài B. Đối với các công việc trong mục 4, hãy nói ai làm những việc đó trong nhà của bạn.)
- I often wash the dishes. I never cook dinner. My parents do.
(Tôi thường rửa bát. Tôi không bao giờ nấu cơm. Bố mẹ tôi nấu.)
- I always clean my room and wash the dishes. I never walk the dog because my brother does it.
(Tôi luôn dọn phòng và rửa bát. Tôi không bao giờ dắt chó đi dạo vì anh trai tôi làm rồi.)