Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A và 4,48 lít H2(đktc). Cho V lít dung dịch NaOH 0,25M vào dung dịch A thì kết tủa tạo cực đại. Tính V?
Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, K, K2O vào nước thu được dung dịch trong suốt X và thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Sục V lít khí CO2 vào dung dịch X thì thấy lượng kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V là:
A. 6,72 ≤ V ≤ 11,2
B. V = 5,6
C. V = 6,72
D. 5,6 ≤ V ≤ 8,96
Cho 38,775g hỗn hợp bột Al và AlCl3 vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch A ( kết tủa vừa tan hết) và 6,72 lít khí H2 đktc.Thêm 250ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 21,84g kết tuat.Nồng độ CM dung dịch HCl
Cho a gam hỗn hợp A gồm Mg, Al vào b gam dung dịch HNO3 24% đủ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 (đktc) và dung dịch B. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 20. Nếu cho dung dịch NH3 dư vào B thì thu được được 62,2 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của NO trong X là:
A. 50%.
B. 40%
C. 30%
D. 20%
Cho a gam hỗn hợp A gồm Mg, Al vào b gam dung dịch HNO3 24% đủ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 (đktc) và dung dịch B. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 20. Nếu cho dung dịch NH3 dư vào B thì thu được được 62,2 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 23,1
B. 21,3
C. 32,1
D. 31,2
Hòa tan hết 22,2 gam hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch H2SO4 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X và 13,44 lít H2(đktc). Cho dung dịch NaOH từ từ vào dung dịch X để thu được kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa đó đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. 1.Viết các PTPU xảy ra? 2.Tính khối lượng chất rắn Y?
Cho a gam hỗn hợp A gồm Mg, Al vào b gam dung dịch HNO3 24% đủ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 (đktc) và dung dịch B. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 20. Nếu cho dung dịch NH3 dư vào B thì thu được được 62,2 gam kết tủa. Giá trị của b là:
A. 761,25
B. 341,25
C. 525,52
D. 828,82
Hòa tan hết 8,86 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Mg bằng dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4 thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và H2 có tỉ khối so với hidro bằng 3,8 và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa (không chứa muối Fe3+). Cho từ từ đến dư lượng dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Z thì thấy có 0,72 mol NaOH phản ứng tối đa và thu được 11,26 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 40%
B. 45%
C. 50%
D. 55%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 500ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng với 500 ml dung dịch Z chứa HCl 0,64M và H2SO4 0,08M thu được 21,02 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch Y phản ứng với V lít dung dịch Z thì thu được kết tủa lớn nhất có khối lượng a gam. Giá trị của a là:
A. 20,750
B. 21,425
C. 31,150
D. 21,800
Đáp án B
Ta có: nNaOH = 0,15 mol; nBa(OH)2 = 0,05 mol
Dung dịch Y chứa 0,15 mol Na+, 0,05 mol Ba2+, u mol AlO2- và v mol OH- dư
Định luật bảo toàn điện tích ta có u + v = 0,15 + 0,05.2 = 0,25 (1)
Ta có: nHCl = 0,32 mol và nH2SO4 = 0,04 mol→ nH+ = 0,4 mol; nSO4(2-) = 0,04 mol
→ nBaSO4 = 0,04 mol
Ta có: mkết tủa = 21,02 gam → nAl(OH)3 = 0,15 mol
Nếu Al(OH)3 chưa bị hòa tan thì nH+ = 0,4 = v + 0,15 (2)
Nếu Al(OH)3 đã bị hòa tan thì nH+ = 0,4 = v + 4u - 3.0,15 (3)
Giải hệ (1) và (2) ra vô nghiệm
Giải hệ (1) và (3) ra u = 0,2 và v = 0,05
Vậy Y gồm Na+ 0,15 mol; 0,05 mol Ba2+; 0,2 mol AlO2- và OH- dư (0,05 mol)
V lít dung dịch Z gồm 0,64V mol HCl và 0,08V mol H2SO4
→ nH+ = 0,8V mol và nSO4(2-) = 0,08 V mol
Khi Al(OH)3 max thì 0,8V = u+ v suy ra V = 0,3125
Suy ra nBaSO4 = 0,025 mol → mkết tủa = 21,425 gam
Khi BaSO4 max thì 0,08V = 0,05 suy ra V = 0,625
Suy ra nH+ = 0,8V = v + 4u-3.nAl(OH)3 → nAl(OH)3 = 7/60 mol → mkết tủa = 20,75 gam
Vậy mkết tủa max = 21,425 gam
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al, Al2O3 ở dạng bột cần dùng vừa đủ 450ml dung dịch HCl 2M thu được ding dịch X và 6,72 lít khó H2 (đktc). a) Tính giá trị m b) Nhỏ tư từ đến hết dung dịch X vào 500ml dung dịch NaOH 2M thi được a gam kết tủa. Nêu hiện tượng xảy ra và tính giá trị a.
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) (1)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\) (2)
\(n_{HCl}=0,45.2=0,9\left(mol\right)\), \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT (1): \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(1\right)}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(2\right)}=0,9-0,6=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl\left(2\right)}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Al}+m_{Al_2O_3}=10,5\left(g\right)\)
b, Theo PT (1) + (2): \(n_{AlCl_3}=n_{Al}+2n_{Al_2O_3}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,5.2=1\left(mol\right)\)
PT: \(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_{3\downarrow}+3NaCl\)
_____0,3_______0,9________0,3 (mol)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
___0,1________0,1 (mol)
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa bị hòa tan 1 phần.
\(\Rightarrow n_{Al\left(OH\right)_3}=0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al\left(OH\right)_3}=0,2.78=15,6\left(g\right)\)