c. In pairs: What do you think you would like (or dislike) most about staying in the Yên Vân Eco Park?
(Theo cặp: Bạn nghĩ bạn thích (hoặc không thích) điều gì nhất khi ở trong Công viên sinh thái Yên Vân?)
4. USE IT! Work in pairs. Which piece of information ïn the text do you think is the most interesting? What sports do you like watching in the Olympics?
(Hãy làm việc theo cặp. Bạn nghĩ thông tin nào thú vị nhất trong văn bản? Bạn thích xem môn thể thao nào trong Thế vận hội?)
A: Which piece of information ïn the text do you think is the most interesting?
(Bạn nghĩ thông tin nào trong văn bản là thú vị nhất?)
B: In my oppinion the piece of information " In 2020, there was a global problem and they moved the games to 2021" is the most interesting. As we know, the global problem in 2020 is the pandemic covid 19. It postponed all the important events in the world. Therefore, they had to change the time of holding the Olympic to the year 2021.
(Theo ý kiến của tôi, thông tin "Vào năm 2020, có một vấn đề toàn cầu và họ đã chuyển thế vận hội sang năm 2021" là thú vị nhất. Như chúng ta đã biết, vấn đề toàn cầu vào năm 2020 là đại dịch cúm 19. Nó đã trì hoãn tất cả các sự kiện quan trọng trên thế giới. Vì vậy, họ đã phải đổi thời điểm tổ chức Olympic sang năm 2021.)
A: What sports do you like watching in the Olympics?
(Bạn thích xem môn thể thao nào tại thế vận hội Olympic?)
B: From my point of view, artistic swimming is one of the most interesting sports in the Olympics. I like it because I can watch eye-catching performances, which are delivered by talented athletics.
(Theo tôi thì môn bơi nghệ thuật là một trong những môn thể thao thú vị nhất thế vận hội Olympics. Tôi thích nó bởi vì tôi được xem những màn biểu diễn rất mãn nhãn, được thực hiện bởi những vận động viên đầy tài năng.)
E. In pairs, think of another national park you know about. Answer as many of the questions as you can.
(Thực hành theo cặp, hãy nghĩ về một công viên quốc gia khác mà bạn biết. Trả lời càng nhiều câu hỏi càng tốt.)
1. What is the name of the park?
(Tên của vườn quốc gia là gì?)
2. Where is it?
(Nó ở đâu?)
3. When was it made a national park?
(Nó trở thành công viên quốc gia khi nào?)
4. How large is it?
(Nó lớn như thế nào?)
5. What is famous about it?
(Điều gì nổi tiếng về nó?)
6. Do you know any other interesting facts about it?
(Bạn có biết bất kỳ sự thật thú vị nào khác về nó không?)
1.it is Cuc Phuong national park.
2. it is in Ninh Binh Province.
3.It is made national park in 1962.
4.It is 25,000ha.
5. It is famous for its diverse animals and plants.
6. It is first national park in Vietnam.
b. In pairs: Talk about what you like to do when you visit places in the country.(Theo cặp: Nói về những gì bạn thích làm khi đến thăm các địa điểm ở nông thôn.)
A: When I go to my hometown, like to play soccer with my friends.(Khi tôi về quê, tôi thích chơi bóng đá với bạn bè.)
B: I prefer to play folk games with my family.(Tôi thích chơi các trò chơi dân gian với gia đình hơn.)
1. Work in pairs. What are the people doing in the photos? What do you think their jobs are? Compare your ideas.
(Làm việc theo cặp. Những người trong ảnh đang làm gì? Bạn nghĩ công việc của họ là gì? So sánh ý tưởng của bạn.)
Picture 1: a person is watching an interview.
(Bức tranh 1: 1 người đang xem một cuộc phỏng vấn.)
Picture 2: a person is dealing with puzzels.
(Bức tranh 2: 1 người đang chơi xếp hình.)
Write a paragraph about your neighborhood saying what you like or dislike about living there. Use the information in 4, and Khang’s blog as a model.
Dịch: Viết một đoạn văn về khu phố của bạn nói những gì bạn thích hoặc không thích về sống ở đó. Sử dụng thông tin trong 4 và blog Khangs như một mô hình.
Write a paragraph about your neighborhood saying what you like or dislike about living there. Use the information in 4, and Khang’s blog as a model.
Dịch: Viết một đoạn văn về khu phố của bạn nói những gì bạn thích hoặc không thích về sống ở đó. Sử dụng thông tin trong 4 và blog Khangs như một mô hình.
My name is Chi.Today I would like to tell you some thing about my neighbourhood.My neighbour is in a small countryside.It has the school,many shops,some market.I often go swimming because a swimming pool is near my house.There are some trees around here so it's very cool.The streets are very narrow but it's clean.My neighbourhood is convenient for picnic because the weather is nice.The people are incredibly friendly,helpful and hospitable.And the food is very good.There is one thing I don't like about it.There isn't a cinema,a cafe and a restaurant.But I love my neighbourhood very much.
đc ko bn?
THINK! Do you like learning languages? Look at the things in the box. What things do you like and dislike?
(Nghĩ xem! Em có thích học ngôn ngữ không? Nhìn các từ trong khung. Cái nào em thích và không thích?)
vocabulary grammar pronunciation reading listening speaking writing |
Yes, I like learning languages. I like learning vocabulary, pronunciation, speaking and listening. I dislike grammar because it has a lot of difficult rules.
(Có, tôi thích học ngôn ngữ. Tôi thích học từ vựng, phát âm, kỹ năng nói và nghe. Tôi không thích ngữ pháp vì nó có nhiều quy tắc khó.)
- vocabulary: từ vựng
- grammar: ngữ pháp
- pronunciation: phát âm
- reading: đọc
- listening: nghe
- speaking: nói
- writing: viết
d. In pairs: Talk about the activity that you like the most and the activity that you don't like and say why. Use the words from the box.
(Theo cặp: Nói về hoạt động mà em thích nhất và hoạt động mà em không thích và đưa ra lý do. Sử dụng các từ trong hộp dưới đây.)
playing the piano | riding a bike | hanging out with friends | singing karaoke |
- Which activity do you like the most?
(Bạn thích hoạt động nào nhất?)
- I love singing karaoke with my friends the most. It's so much fun!
(Tôi thích hát karaoke với bạn bè nhất. Nó rất vui!)
- Which activity don’t you like the most?
(Bạn không thích hoạt động nào nhất?)
- I can’t stand riding a bike because I usually feel tired after doing it.
(Tôi cực kỳ không thích đạp xe vì tôi thường cảm thấy mệt sau khi tập.)
e. In pairs: What would you do if you bought an expensive phone or laptop and it broke the next day? How would you feel?
(Theo cặp: Bạn sẽ làm gì nếu bạn mua một chiếc điện thoại hoặc máy tính xách tay đắt tiền và nó bị hỏng vào ngày hôm sau? Bạn sẽ cảm thấy thế nào?)
I would talk to one of the company’s representatives and ask for repairing or replacement.
(Tôi sẽ nói chuyện với một trong những đại diện của công ty và yêu cầu sửa chữa hoặc thay thế.)