e. In pairs: Have you had any similar experience on your vacations? What did you do?
(Theo cặp: Em đã có trải nghiệm nào tương tự trong các kỳ nghỉ của mình chưa? Em đã làm gì?)
In pairs: Have you ever raised money for charity? What did you do? What would you like to do in the future?
(Theo cặp: Em đã bao giờ quyên góp tiền từ thiện chưa? Em đã làm gì? Em muốn làm gì trong tương lai?)
d. In pairs: Tell your partner about what you did on your last vacation. (Theo cặp: Nói với đối tác của bạn về những gì em đã làm trong kỳ nghỉ trước.)
On my last vacation, I went to… (Vào kỳ nghỉ vừa qua của tôi, tôi đã đến …)
The last vacation was a lot of fun and had a lot of funny activities that I enjoyed. I also made some fun new friends, and got to hang out with them a few times, where we could go to the beach and enjoy the sunshine and swim. We enjoyed camping and sitting by the fires, eating some snacks while talking and having fun.
(Kỳ nghỉ vừa qua rất vui và có rất nhiều hoạt động vui nhộn mà tôi rất thích. Tôi cũng có một vài người bạn mới vui vẻ, và đi chơi với họ một vài lần, nơi chúng tôi có thể đi đến bãi biển, tận hưởng ánh nắng mặt trời và bơi lội. Chúng tôi rất thích cắm trại và ngồi bên đống lửa, ăn một vài món ăn nhẹ trong khi nói chuyện và vui vẻ.)
e. In pairs: What have you promised, agreed, or arranged to do this week?
(Theo cặp: Em đã hứa, đồng ý hoặc sắp xếp việc gì trong tuần này?)
This week, I promised to meet Tom on Friday.
(Tuần này, tôi đã hứa sẽ gặp Tom vào thứ Sáu.)
Talk with a partner. Do you have any volunteering experience? What did you do?
Yes, I have volunteering experience. I have participated in a local charity organization where I helped organize events and fundraisers to support underprivileged children. I also volunteered at a local animal shelter, where I assisted in taking care of the animals and finding them new homes.
I supported high school students in their university entrance exam.
I taught children in SOS village.
Hướng dẫn dịch
Tớ đã hỗ trợ học sinh trung học trong kỳ thi vào đại học của họ.
Tớ đã dạy trẻ em ở làng trẻ SOS.
c. In pairs: Have you ever contacted customer service about something you bought? Did they fix your problem?
(Theo cặp: Em đã bao giờ liên hệ với bộ phận dịch vụ chăm sóc khách hàng về thứ em đã mua chưa? Họ có khắc phục được sự cố của em không?)
Yes, I have. About two years ago, I scraped up enough cash to buy my first gaming mouse. It was the Logitech G500 retailing for about $60 back then while also coming with a three-year warranty. A few months ago, my mouse stopped working, so I sent Logitech an email with details on the issue. They asked me for my warranty ID which was attached to the mouse’s cord. Unfortunately, I had ripped this off as I thought that it was just a simple warning label. So they asked me for my address to which I provided, and a little while later, they accepted the replacement for the device and sent back to me a new complete set of Logitech G500.
Tạm dịch:
Vâng, em đã từng. Khoảng hai năm trước, em đã tích góp đủ tiền mặt để mua con chuột chơi game đầu tiên của mình. Đó là Logitech G500 được bán lẻ với giá khoảng 60 đô la vào thời điểm đó đi kèm với bảo hành ba năm. Một vài tháng trước, chuột của em ngừng hoạt động, vì vậy em đã gửi cho Logitech một email có thông tin chi tiết về vấn đề này. Họ yêu cầu em cung cấp ID bảo hành được gắn vào dây chuột. Thật không may, em đã xé nó ra vì em nghĩ rằng nó chỉ là một nhãn cảnh báo đơn giản. Vì vậy, họ hỏi em địa chỉ mà em đã cung cấp, và một thời gian sau, họ chấp nhận thay thế thiết bị và gửi lại cho em một bộ Logitech G500 mới hoàn chỉnh.
d. In pairs: Do you use any text language? Can your parents understand what you write?
(Theo cặp: Em có sử dụng ngôn ngữ nhắn tin nào không? Bố mẹ của em có thể hiểu những gì em viết không?)
I just use some text languages that are popular and easy to understand, so my parents can understand them well.
(Tôi chỉ sử dụng một số ngôn ngữ văn bản phổ biến và dễ hiểu, vì vậy bố mẹ có thể hiểu rõ chúng.)
4. Work in groups. Which holiday do you prefer, Ciara's, Martin' s or Jason's? Why? Where did you go on your last holiday? What did you do?
(Làm việc nhóm. Bạn thích kỳ nghỉ nào hơn, của Ciara, của Martin hay của Jason? Tại sao? Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ cuối cùng của bạn? Bạn đã làm gì?)
1. T
Thông tin: I'm going to spend a week in Paris! I'm so excited!
2. F
Thông tin: Some of my friends are going to learn how to play tennis with the new sports techer.
3. T
Thông tin: It is magnificent inside the caves, and we can take awesome photos together.
1. Have you ever found any money that was not yours? What did you do with it?
(Bạn đã bao giờ tìm thấy tiền không phải của mình chưa? Bạn đã làm gì với nó?)
One time I found 10 million VND on the street. I didn't know it belongs to whom so I decided to take it to the police office.
(Có một lần tôi tìm thấy 10 triệu đồng trên đường. Tôi không biết nó của ai nên tôi đã đem nó đến đồn cảnh sát.)
In pairs, discuss the questions about your country.
(Làm việc theo cặp, thảo luận các câu hỏi về đất nước của bạn.)
1. When do you have special days? What do you do?
(Khi nào bạn có những ngày đặc biệt? Bạn làm gì vào những ngày đó?)
2. Do you watch fireworks? If so, when?
(Bạn có xem pháo hoa không? Nếu có thì khi nào?)
3. Do you wear costumes? If so, when?
(Bạn có mặc trang phục hoá trang không? Nếu có thì khi nào?)
4. Do you give presents? If so, when?
(Bạn có tặng quà không? Nếu có thì khi nào?)
1. I have special days at Tết (Lunar New Year). I often clean and decorate my houses. Then, I go to the flower market with my mum to buy peach blossoms.
(Tôi có những ngày đặc biệt vào Tết Nguyên đán. Tôi thường xuyên dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Sau đó, tôi cùng mẹ đi chợ hoa để mua hoa đào.)
2. Yes, I do. I watch fireworks on New Year’s Eve.
(Vâng, tôi có. Tôi xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)
3. Yes, I do. I wear costumes at Halloween.
(Vâng, tôi có. Tôi mặc trang phục hoá trang tại lễ Halloween.)
4. Yes, I do. I give my parents presents on their birthdays.
(Vâng, tôi có. Tôi tặng quà cho bố mẹ tôi vào ngày sinh nhật của họ.)