Buddy
7. Look at the highlighted first conditional sentence in the text in exercise 6, and read the Learn this! box below. Complete rule a with present simple and will + verb. Then find two more examples in the text.(Nhìn vào câu điều kiện loại 1 được tô nổi lên trong bài đọc ở bài số 6, và đọc hộp Learn this! ở dưới. Hoàn thành quy tắc a với thì hiện tại đơn và will + động từ. Sau đó tìm thêm hai ví dụ khác trong bài đọc.)LEARN THIS! The first conditional(Câu điều kiện loại 1)a. We use the first cond...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
6 tháng 11 2023 lúc 23:44

a. past simple

b. present perfect

c. present perfect

d. present perfect

e. present perfect

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 16:19

a. We use the second conditional to describe an unreal or imaginary situation and its result.

(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 để mô tả những sự kiện không có thật hoặc tưởng tượng ra và kết quả của chúng.)

If shops didn't exist (imaginary situation), we would buy (result) everything online.

 

(Nếu các cửa hàng không tồn tại (tình huống tưởng tượng), chúng ta sẽ mua (kết quả) mọi thứ trên mạng.)

We use the (1) past simple in the if clause and we use (2) would + (3) infinite in the main clause.

(Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề if và dùng would + nguyên mẫu không to trong mệnh đề chính.)

b. We can put the main clause first. In this case, we don't need the comma.

(Ta có thể để mệnh đề chính lên trước. Trong trường hợp này, ta không cần dấu phẩy.)

I'd buy you a present if I had enough money.

(Tôi sẽ mua cho cậu một món quà nếu tôi có đủ tiền.)

c. We use could to mean would + be able to. It is also the past simple of can.

(Ta dùng could với nghĩa là would + be able to. Nó cũng là thể quá khứ đơn của can.)

If I won the lottery, I could stop work.

(Nếu tôi thắng xổ số, tôi có thể nghỉ việc.)

If she could speak English, she'd get a job in the USA.

(Nếu cô ấy có thể nói tiếng Anh, cô ấy có thể có việc ở Mỹ.)

The world would be much better if money didn’t exist.

If money didn’t exist, how would you buy things?

If you needed something, you would make it.

If you couldn’t make it, you would swap with somebody else.

So if I wanted a new mobile phone, how would I get it?

If money didn’t exist, life wouldn’t be better for poor people.

If nobody had any money, everybody would be equal.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
11 tháng 9 2023 lúc 16:29

LEARN THIS! Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)

a. We form the past perfect with (1) had or (2) hadn’t and the past participle.

(Chúng ta tạo thì quá khứ hoàn thành với had hoặc hadn’t với động từ ở thể quá khứ phân từ.)

b. We use the past perfect when we are already talking about past events and we want to talk about an even earlier event.

(Chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành khi ai đó đang nói về những sự kiện xảy ra trong quá khứ và chúng ta muốn nói đến những sự kiện trước đó nữa.)

When I got to the classroom, the lesson had started.

(Khi mình đến lớp thì bài học đã bắt đầu.)

c. We often use the past perfect with after, before or when.

(Chúng ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành với after, before hoặc when.)

Before I got to the bus station, the bus had already left.

(Trước khi mình đến trạm xe buýt, thì xe buýt đã đi mất.)

After I’d called Maggie, I watched a film on TV.

(Sau khi mình gọi cho Maggie, mình xem một bộ phim trên TV.)

had thrown … away; had risen; had increased; had spilled; had kept; had sold; had thrown; had … forgotten; hadn’t saved

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
Người Già
8 tháng 11 2023 lúc 21:20

1. present simple

2. will

3. might

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
19 tháng 11 2023 lúc 13:13

1 present simple passive

(thì hiện tại đơn bị động)

=> are not signed

2 present continuous passive

(thì hiện tại tiếp diễn bị động)

=> are being examined

3 past simple passive

(thì quá khứ đơn bị động)

=> was he finally caught

4 past continuous passive

(thì quá khứ tiếp diễn bị động)

=> wasn't being used

5 present perfect passive

(thì hiện tại hoàn thành bị động)

=> have been identified

6 past perfect passive

(thì quá khứ hoàn thành bị động)

=> had been bought

7 will + passive

(will + bị động)

=> will be returned

8 modal verb + passive

(động từ khiếm khuyết + bị động)

=> might never be discovered.

9 by + agent

(by + tác nhân)

=> by a company

Examples of 9: Fifty-eight of his paintings have been identified by police as forgeries and several more are being examined by experts.

(Ví dụ về 9: Năm mươi tám bức tranh của anh ấy đã được cảnh sát xác định là giả mạo và một số bức tranh khác đang được các chuyên gia kiểm tra.)

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
Người Già
8 tháng 11 2023 lúc 21:51

1. will have

2. will be

3. perfect

4. continuous

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
Người Già
7 tháng 11 2023 lúc 21:40

Type 1: flood lights, football pitch, mountain range, tennis court, safety net, sea shore, tennis player. tower block.

(Loại 1: đèn pha, sân bóng đá, dãy núi, sân tennis, lưới an toàn, bờ biển, người chơi tennis, tòa tháp.)

Type 2: swimming pool.

(Loại 2: bể bơi.)

Type 3: main road.

(Loại 3: đường chính.)

=> Type 1 has the most examples.

(Loại 1 có nhiều ví dụ nhất.)

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
21 tháng 11 2023 lúc 21:28

The verb pattern (c) which is followed by either an infinitive or an -ing form without any change in meaning does not have an example in the text.

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
20 tháng 11 2023 lúc 22:18

1 Did Ben remember the satnav?

(Ben có nhớ satnav không?)

Thông tin: “If you'd remembered the satnav, we wouldn't have got lost.”

(Nếu bạn nhớ satnav, chúng tôi sẽ không bị lạc.)

Đáp án: No, he didn’t

(Không, anh ấy đã không nhớ)

2 Did they leave home on time?

(Họ có rời nhà đúng giờ không?)

Thông tin: “If we'd left home on time, we'd have arrived by now.”

(Nếu chúng ta rời khỏi nhà đúng giờ thì chúng ta đã đến nơi rồi.)

Đáp án: No, they didn’t

(Không, họ đã không rời đúng giờ)

3 Did they make sandwiches for the journey?

(Họ có làm bánh mì kẹp cho chuyến đi không?)

Thông tin: “If we'd made sandwiches (like I suggested), we wouldn't have had to stop for lunch.”

(Nếu chúng ta làm bánh mì kẹp (như tôi đã gợi ý), thì chúng ta đã không phải dừng lại để ăn trưa.)

Đáp án: No, they didn’t

(Không, họ đã không làm bánh mì kẹp)

Bình luận (0)