6. Read the tweets and complete the hashtags with adjectives from exercise 2.
(Đọc các tweets và hoàn thành các hastags với các tính từ từ Bài 2.)
4. Complete the crossword with the opposites of the adjectives from exercise 3.
(Hoàn thành ô chữ với các tính từ trái nghĩa của các tính từ trong bài tập 3.)
1. healthy (tốt cho sức khỏe)
2. full (đầy, no)
3. well (tốt, ổn, khỏe)
4. active (năng động)
5. fit (khỏe mạnh)
2. Read the strategy.Then copy and complete the word web with words in exercise 1. Think of more words to add to the web.
(Em hãy đọc các bước làm sau đây. Sau đó chép lại và hoàn thành vào mạng lưới từ với các từ trong bài tập 1. Hãy nghĩ đến nhiều từ hơn sau đó thêm các động từ vào.)
STUDY STRATEGY |
Organising and remembering vocabulary (Sắp xếp và ghi nhớ từ vựng) A word web is a good way to organise and remember vocabulary. You can add new words to your web when you learn them. (Mạng lưới từ là một cách tốt để sắp xếp và ghi nhớ từ vựng. Bạn có thể thêm từ mới vào mạng lưới của mình khi học chúng.) |
- fruit: apple, banana, peach, grapes, strawberry,...
(Trái cây: táo, thêm từ : chuối, đào, nho, dâu tây,...)
- vegetable: salad, vegetables, beans (thêm: tomato, potato, cauliflower, cabbage,....)
(rau củ: sa-lát, rau, đậu cà chua, khoai tây, súp lơ, cải bắp,…)
- drinks: juice, fizzy drinks, water
(đồ uống: nước trái cây, nước ngọt có ga, nước)
- meat: chicken (thêmtừ: pork, beef,...)
(thịt: thịt gà, thịt lợn, thịt bò, …)
- snacks: nuts, bread, chips, pasta, soup
(đồ ăn nhanh: hạt, bánh mì, khoai tây chiên, mì ống, súp)
Exercise 4. USE IT! Work in pairs. Read the text in exercise 2 again. Ask and answer questions with superlative adjectives for clues 1-6.
(Thực hành! Làm việc theo cặp. Đọc lại văn bản ở bài 2. Hỏi và trả lời các câu hỏi với tính từ so sánh nhất theo gợi ý 1-6.)
1. May to September
2. July
3. January
4. December to April
5. Mây Bạc
6. Delacour's Langur
1. When is the hottest season? – The hottest season is from May to September.
(Mùa nóng nhất là khi nào? - Mùa nóng nhất từ tháng 5 đến tháng 9.)
2. Which month is the warmest of the year? – The warmest month is July.
(Tháng nào là ấm nhất trong năm? - Tháng ấm nhất là tháng Bảy.)
3. Which month is the coldest of the year? – The coldest month is January.
(Tháng nào là lạnh nhất trong năm? - Tháng lạnh nhất là tháng Một.)
4. When is the best time to explore Cúc Phương National Park? – The best time to explore Cúc Phương National Park is from December to April.
(Khi nào là thời điểm tốt nhất để khám phá Vườn Quốc gia Cúc Phương? - Thời gian lý tưởng nhất để khám phá Vườn quốc gia Cúc Phương là từ tháng 12 đến tháng 4.)
5. What is the highest peak? – The highest peak is Mây Bạc.
(Đỉnh cao nhất là gì? - Đỉnh cao nhất là Mây Bạc.)
6. What is the most interesting animal? - The most interesting animal is the Delacour's Langur.
(Con vật thú vị nhất là gì? - Con vật thú vị nhất là Voọc Delacour.)
Exercise 2. Complete the Key Phrases with words from the text.
(Hoàn thành Key Phrases với các từ trong bài đọc.)
KEY PHRASES |
Describing a town or city 1. It's in the north /…………../ west/east/ centre of………….. . 2. It's got a population of about………….. . 3. It's very .......... and the people are. ………….. . 4. There are………….. and......………….. . 5. I.........…………..but................................... . |
1. south / Việt Nam
2. 9,000,000 in 2012
3. modern / friendly
4. many goods amusement parks, shopping malls and buildings
5. sometimes visit these cities for holidays/ Hồ Chí Minh City is more interesting
2. Complete the sentences with words from exercise 1.
(Hoàn thành các câu sau với các từ ở bài tập 1.)
1. The _____ is valid for one day on all buses and underground trains.
2. Can I have a _____ with bus and tram times, please?
3. You can get takeaway burgers at the _____ in the main square. But they close and drive away at about 11 p.m.
4. You get the best views of the city if you take the _____. It leaves every 30 minutes from the bus station.
5. You must have the correct _____ when you get on. The driver won't give you change.
6. This ticket is only valid in two of the nine _____ in London.
7. If you want traditional British food, try the _____ on Queen Street.
8 Make sure you're wearing comfortable shoes if you're planning to go on a _____ of the city.
9. I recommend taking a _____ on the river.
1. The travel pass is valid for one day on all buses and underground trains.
(Chuyến đi có hiệu lực trong một ngày trên tất cả các chuyến xe buýt và tàu điện ngầm.)
2. Can I have a timetable with bus and tram times, please?
(Xin vui lòng cho tôi xin lịch trình của xe buýt và xe điện được không?)
3. You can get takeaway burgers at the food van in the main square. But they close and drive away at about 11 p.m.
(Bạn có thể mua bánh mì kẹp thịt mang đi ở xe đồ ăn lưu động ở quảng trường chính. Nhưng họ đã đóng cửa và lái xe đi vào khoảng 11 giờ tối rồi.)
4. You get the best views of the city if you take the open-top bus tour. It leaves every 30 minutes from the bus station.
(Bạn sẽ được ngắm khung cảnh đẹp nhất của thành phố nếu bạn đi xe buýt mui trần khởi hành cứ sau mỗi 30 phút từ bến xe buýt.)
5. You must have the correct bus fare when you get on. The driver won't give you change.
(Bạn phải có đúng số tiền vé khi bạn lên xe. Người lái xe sẽ không trả cho bạn tiền lẻ.)
6. This ticket is only valid in two of the nine travel zones in London.
(Vé này chỉ có hiệu lực ở hai trong số chin khu du lịch ở London thôi.)
7. If you want traditional British food, try the fish and chip shop on Queen Street.
(Nếu bạn muốn món ăn truyền thống của Anh, hãy thử quán bán cá và khoai tây chiên trên đường Queen.)
8 Make sure you're wearing comfortable shoes if you're planning to go on a walking tour of the city.
(Hãy chắc chắn rằng bạn đi một đôi giày thoải mái nếu bạn định đi dạo trong thành phố.)
9. I recommend taking a boat trip on the river.
(Tôi khuyên bạn nên đi một chuyến du lịch bằng thuyền trên sông.)
4. Complete the sentences with the correct form of collocations from exercise 3.
(Hoàn thành các câu với dạng đúng của các cụm từ cố định trong bài tập 3.)
1. The government should _____ such as wind and solar power.
2. You can _____ by insulating your house, turning off lights and using public transport
3. At the moment, we _____ such as coal, shale gas and oil to give us energy.
4. Factories _____ and other greenhouse gases into the atmosphere.
5. How can we _____ such as orang-utans, gorillas and tigers?
6. If we don't _____, the arnount of CO2 in the atmosphere will go up.
1. The government should invest in renewable energy such as wind and solar power.
(Chính phụ nên đầu tư vào năng lượng tái tạo như năng lượng gió và năng lượng mặt trời.)
2. You can save energy by insulating your house, turning off lights and using public transport.
(Bạn có thể tiết kiệm năng lượng bằng cách cách nhiệt cho ngôi nhà của bạn, tắt đèn và sử dụng phương tiện công cộng.)
3. At the moment, we are relying on fossil fuels such as coal, shale gas and oil to give us energy.
(Hiện tại, chúng ta đang phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch như than đá, đá phiến dầu và dầu mỏ để cung cấp năng lượng.)
4. Factories emit carbon dioxide and other greenhouse gases into the atmosphere.
(Các nhà máy thải khí CO2 và các loại khí nhà kính khác vào khí quyển.)
5. How can we protect endangered species such as orang-utans, gorillas and tigers?
(Làm sao chúng ta có thể bảo vệ bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng như đười ươi, khỉ đột và hổ?)
6. If we don't reduce carbon emissions, the amount of CO2 in the atmosphere will go up.
(Nếu chúng ta không giảm lượng khí thải cacbon, thì lượng CO2 trong khí quyển sẽ tăng lên.)
Exercise 3. Read the Study Strategy. Then write five sentences with your ideas. Use the adjectives and the topics in the boxes. Compare with a partner.
(Đọc Chiến thuật học tập. Sau đó viết 5 câu với ý tưởng của em. Sử dụng các tính từ và các chủ đề trong khung. So sánh với bạn của em.)
STUDY STRATEGY |
Improving your grammar Inventing sentences is a good way to remember grammar rules and improve your grammar. |
good bad boring pretty nice horrible |
film star animal team friend place food |
- I think the best football team is Arsenal.
(Tôi nghĩ đội bóng giỏi nhất là Arsenal.)
- In my opinion, the most horrible animals are spiders.
(Theo tôi, loài vật đáng sợ nhất là nhện.)
- I think the best actor is Freddie Highmore.
(Tôi nghĩ nam diễn viên xuất sắc nhất là Freddie Highmore.)
- In my opinion, the worst animal is crocodile.
(Theo tôi, con vật xấu nhất là cá sấu.)
- I think the nicest football team is Barcelona.
(Tôi nghĩ đội bóng giỏi nhất là Barcelona.)
- In my opinion, the most boring place is the cinema.
(Theo tôi, nơi chán nhất là rạp chiếu phim.)
- I think the best friend is my mother.
(Tôi nghĩ người bạn tốt nhất là mẹ tôi.)
- In my opinion, the most horrible food is fried insects.
(Theo tôi, món ăn kinh dị nhất là món côn trùng chiên.)
6. Complete the text below with compound nouns from exercise 3.
(Hoàn thành văn bản dưới đây với các danh từ ghép từ bài tập 3.)
When you arrive at the airport, go to the (1) _____. The clerk will check in your luggage and might ask if you want an aisle seat or a (2) _____. He or she will give you a (3) _____. Show your passport at (4) _____. You will also have to go through a (5) _____, where they X-ray your (6) _____. Then you reach the (7) _____, where there are duty-free shops. You can find your flight on the departures board by looking at the (8) _____ or the departure time. When they announce your flight, go to the gate.
Lời giải chi tiết:
1. check-in desk | 2. window seat | 3. boarding pass | 4. passport control | 5. security check | 6. hand luggage | 7. departure lounge | 8. flight number |
When you arrive at the airport, go to the (1) check-in desk. The clerk will check in your luggage and might ask if you want an aisle seat or a (2) window seat. He or she will give you a (3) boarding pass. Show your passport at (4) passport control. You will also have to go through a (5) security check, where they X-ray your (6) hand luggage. Then you reach the (7) departure lounge, where there are duty-free shops. You can find your flight on the departures board by looking at the (8) flight number or the departure time. When they announce your flight, go to the gate.
When you arrive at the airport, go to the (1) check-in desk. The clerk will check in your luggage and might ask if you want an aisle seat or a (2) window seat. He or she will give you a (3) boarding pass. Show your passport at (4) passport control. You will also have to go through a (5) security check, where they X-ray your (6) hand luggage. Then you reach the (7) departure lounge, where there are duty-free shops. You can find your flight on the departures board by looking at the (8) flight number or the departure time. When they announce your flight, go to the gate.
Tạm dịch:
Khi đến sân bay, bạn hãy đến quầy làm thủ tục. Nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra hành lý của bạn và có thể hỏi bạn muốn một chỗ ngồi ở lối đi hay chỗ ngồi bên cửa sổ. Anh ấy hoặc cô ấy sẽ cung cấp cho bạn một thẻ lên máy bay. Xuất trình hộ chiếu của bạn tại kiểm soát hộ chiếu. Bạn cũng sẽ phải trải qua một cuộc kiểm tra an ninh, tại đây họ sẽ chụp X-quang hành lý xách tay của bạn. Sau đó, bạn đến phòng chờ khởi hành, nơi có các cửa hàng miễn thuế. Bạn có thể tìm chuyến bay của mình trên bảng khởi hành bằng cách xem số hiệu chuyến bay hoặc thời gian khởi hành. Khi họ thông báo chuyến bay của bạn, hãy đến cổng.
c. The stress is usually on the first noun. Whiteboard
(Trọng âm thường ở danh từ đầu tiên. bảng trắng)
2. Complete the email with the comparative form of the adjectives and quantifiers in brackets.
(Hoàn thành bức thư điện tử với dạng so sánh của các tính từ và lượng từ trong ngoặc.)
Dear Aunt Polly,
I hope you're well. Jake seems (1) _____ (happy) at his new school. It's (2) _____ (small) and (3) _____ (friendly) than his old school. His grades are (4) _____ (good) than last year. He gets (5) _____ (a little) homework but the lessons at school are (6) _____ (difficult), he says. The only bad thing about his new school is that it's (7) _____ (far) from our house. At the moment
he cycles there, but he's planning to go by bus when the weather gets (8) _____ (cold) and (9) _____ (wet).
I'm working hard for my exams but I’m not enjoying it. It's always (10) _____ (bad) at the weekend because I want to go out!
Write soon,
Eva