1. Work in pairs. Look at the picture and tell your partner what this woman’s job is.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và cho bạn của mình biết công việc của người phụ nữ này là gì.)
1. Work in pairs. Look at the picture and answer the questions.
(Làm việc theo cặp. Nhìn bức tranh và trả lời các câu hỏi.)
1. What is each person in the picture doing?
(Mỗi người trong bức tranh đang làm gì?)
2. Do you think that they are happy? Why or why not?
(Em có nghĩ rằng họ đang hạnh phú không? Tại sao hoặc tại sao không?)
1. The mother is cooking.
The dad is preparing the food.
The son is vacuuming.
The daughter is washing the tomatoes.
2. I think that they are happy because they are smiling.
1 .
The mother is cooking .
The daught is washing tomatoes .
The son is cleaning the kitchen.
The father is broughting the food to the table .
2 .
They are happy because they know how to care and help each other.
1. Work in pairs. Look at the pictures. What do you think these inventions were for?
(Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức tranh. Bạn nghĩ những phát minh này để làm gì?)
Photo A: This was an electronic musical instrument.
(Ảnh A: Đây là một nhạc cụ điện tử.)
Photo B: This was a machine for typing onto paper.
(Ảnh B: Đây là một chiếc máy để đánh máy trên giấy.)
Photo C: This was an ancient computer to predict the movements of the sun, the moon and the planets.
(Ảnh C: (Đây là một máy tính cổ đại để dự đoán chuyển động của mặt trời, mặt trăng và các hành tinh.)
4. Work in pairs. Find out what your partner does at weekends. Ask and answer about the activities in the Learn this! box and exercise 3.
(Làm việc theo cặp. Khám phá bạn cặp của bạn làm gì vào cuối tuần. Hỏi và trả lời về các hoạt động trong hộp Learn this! và bài tập 3.)
Do you ever go to the shopping center at weekends?
(Bạn có bao giờ đến trung tâm mua sắm vào cuối tuần không?)
Not very often.
(Không thường xuyên cho lắm.)
Do you often watch horror films? No, I don’t.
(Bạn có thường xem phim kinh dị không? Tôi không.)
Do you ever go for a bike ride? Yes, I do.
(Bạn đã bao giờ đạp xe một mình chưa? Tôi từng làm vậy rồi.)
1. Work in pairs. Look at the photo. Are there Body Shop stores in your country? What do they sell?
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức hình. Có cửa hàng Body Shop ở quốc gia của bạn không? Họ bán cái gì ở đó?)
- Yes, there are Body Shop in my country.
(Có, có các cửa hàng Body Shop ở đất nước của mình.)
- They sell shower gel, body lotion,... other things that take care our body.
(Họ bán sữa tắm, sữa dưỡng thể,… và những thứ khác mà chăm sóc cơ thể của chúng ta.)
1. Work in pairs. What does the photo tell you about the lives of people who live in this city?
(Làm việc theo cặp. Bức ảnh cho bạn biết điều gì về đời sống của những người sống ở thành phố này?)
This photo shows the living of people in the city is very crowed and polluted.
(Bức ảnh cho thấy đời sống của những người trong thành phố này rất chật chội và ô nhiễm.)
4. Use it! Work in pairs. Read your sentences in exercise 3 to your partner. Listen and draw your partner's picture.
(Thực hành! Làm việc theo cặp. Đọc các câu ở bài 3 với bạn của em. Nghe và vẽ bức tranh của bạn em.)
1. Work in pairs. Look at the photos. Guess which of the items is the most expensive and which is the least expensive.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức ảnh. Đoán xem món nào đắt nhất và rẻ nhất.)
Mont Blanc Lorenzo di Medici fountain pen is the most expensive.
(Bút bi Mont Blanc Lorenzo di Medici đắt nhất.)
White truffles is the least expensive.
(Nấm cục trắng ít đắt đỏ nhất.)
1. Work in pairs. Look at the photos of gadgets (A-C). Do you think they are good or bad ideas? Which is your favourite and why?
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào ảnh của các tiện ích (A-C). Bạn nghĩ chúng là những ý tưởng tốt hay tệ? Thứ yêu thích của bạn là gì và tại sao?)
I think they are good ideas. The tennis door (photo B) is my favourite one because it save space in a small house.
(Tôi nghĩ đó là những ý tưởng hay. Cửa tennis (ảnh B) là cửa yêu thích của tôi vì nó tiết kiệm không gian trong một ngôi nhà nhỏ.)
5. USE IT! Work in pairs. Look at the pictures. Imagine that you went to a football match or basketball game last weekend. Prepare and practise new dialogues with the phrases in exercises 2 and 3.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức tranh. Hãy tưởng tượng rằng bạn đã tham dự một trận đấu bóng đá hoặc trận đấu bóng rổ vào cuối tuần trước. Chuẩn bị và thực hành các đoạn hội thoại mới với các cụm từ trong bài tập 2 và 3.)
Peter: Hey, Linda. How are things?
Linda: Oh hi, Peter. Good, thanks. How was your weekend?
Peter: It was great, thanks. I went to a football match on Sunday.
Linda: Really? Is it good?
Peter: Yes, it was nice. There were a lot of goals. The Hoang Anh Gia Lai won 4-3 in the end.
Linda: That's good news! Who was you with?
Peter: My family. Would you like to come with my family next time?
Linda : Really, that's great. Text me when you re going, OK?
Peter: OK then. Bye, Linda. .
Linda: Bye.
Tạm dịch hội thoại:
Peter: Này, Linda. Mọi thứ thế nào?
Linda: Ồ, chào Peter. Mọi thứ ổn, cảm ơn bạn. Cuối tuần của bạn như thế nào?
Peter: Tuyệt vời, cảm ơn bạn. Tôi đã đi xem một trận đấu bóng đá vào Chủ nhật.
Linda: Vậy hả? Nó có hay không?
Peter: Vâng, nó rất hay. Có rất nhiều bàn thắng. Hoàng Anh Gia Lai thắng chung cuộc 4-3.
Linda: Đó là một tin tốt! Bạn đã đi với ai?
Peter: Gia đình tôi. Lần sau bạn có muốn đi cùng gia đình tôi không?
Linda: Tôi thực sự rất muốn, điều đó thật tuyệt với. Hãy nhắn cho tôi khi bạn đi nhé, được không?
Peter: Được rồi. Tạm biệt, Linda.
Linda: Tạm biệt.