Đặt 3 ví dụ câu hỏi wh của câu điều kiện loại 1
giúp mk vs ạ
Đặt 3 ví dụ câu hỏi yes or no của câu điều kiện loại 1
giúp mk vs ạ
If there is a girl having brown skin, will you play with me?
Will your parents be angry if you get a low score?
If there is anyone hating you, will you care?
Đặt 3 ví dụ câu hỏi yes or no của câu điều kiện loại 2
giúp mk vs ạ
If I were lesbian, would you hate me?
Would you visit me more often if I lived near you?
If she wore a red dress, would she look more beautiful?
hãy cho 1 ví dụ của câu điều kiện loại 0,1,2,3. Hãy nêu cấu trúc của từng loại câu điều kiện. giúp mk với nha thank you everyone very much
mình khuyên bạn nên vào youtube kênh nầy nhé Elight. Chúc hok tốt
nếu mk vào được thì mk đã vào lâu rùi mà dù gì cũng cảm ơn bạn nhiều lém nha hihi
Cho mình hỏi về cách đặt câu với loại câu điều kiện (if clauses). Mọi người giúp mình ghi công thức đặt câu và ví dụ giúp mình nha♡. Cảm ơn mọi người nhiều ạh~♡
Điều kiện loại 1 :
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V
- Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.
#)Trả lời :
Công thức các câu điều kiện :
- Câu điều kiện loại 1 : [ If + thì hiện tại đơn ] , [ will + động từ nguyên mẫu ]
- Câu điều kiện loại 2 : [ If + thì quá khứ đơn ] , [ would + động từ nguyên mẫu ]
- Câu điều kiện loại 3 : [ If + thì quá khứ hoàn thành ] , [ would + V3 + Ved ]
#~Will~be~Pens~#
Viết mẫu câu công thức điều kiện loại 1 loại 2 lấy ví dụ
Câu điều kiện loại 1: diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V (ở thì hiện tại), S + will / can / shall / may + V
Example: If he does not come, we will go home. (Nếu cậu ta không đến, chúng ta sẽ đi về nhà.)
If it is hot tomorrow, we will not go camping.
Câu điều kiện loại 2: diễn tả điều không có khả năng xảy ra ở hiện tại.
If + S + V-ed (động từ ở thì quá khứ), S + would / could / should / might + V
Example: If I were you, I would attend an English class. (Nếu mình là bạn, mình sẽ tham gia lớp học tiếng Anh.)
If you studied harder, you would pass the exam.
Viết mẫu câu công thức điều kiện loại 1 loại 2 lấy ví dụ
- Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.
Câu điều kiện loại 2If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V
- Ví dụ: If I were you, I would follow her advice.
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + V (s/es) | S + will + V (nguyên mẫu) |
If + thì hiện tại đơn | S + will + động từ nguyên mẫ |
Tham khảo :Ví dụ: If I get up early, I'll go to work on time. (Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đi làm đúng giờ.)
Ví dụ: If you don't do your homework, you will be penalized by the teacher. (Nếu bạn không làm bài tập, bạn sẽ bị giáo viên phạt.)
câu đk loại 1 : S + Vs,es + O , S + will/can + Vbare +O
câu đk loại 2 : S + Ved/c2 + O , S + would/could + Vbare + O
Câu 1 : Thế nào là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ? Mỗi loại phản xạ cho một ví dụ minh họa . (Câu này không làm cũng được , chủ yếu tôi cần câu 2) Câu 2 : So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
Câu 2
Tính chất của phản xạ không điều kiện | Tính chất của phản xạ có điều kiện |
- Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện. - Bẩm sinh. - Bền vững. - Có tính chất di truyền, mang tính chủng loại. - Số lượng có hạn. - Cung phản xạ đơn giản. - Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống. |
- Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện. - Được hình thành ngay trong đời sống. - Dễ bị mất đi khi không củng cố. - Có tính cá thể, không di truyền. - Số lượng không hạn định. - Hình thành đường liên hệ tạm thời. - Trung ương nằm ở vỏ não. |
- Tuy phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện có những điểm khác nhau, song lại có liên quan chặt chẽ với nhau:
+ Phản xạ không điều kiện là cơ sở thành lập phản xạ có điều kiện.
+ Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện (trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện 1 thời gian ngắn).
(Nội dung bài học của hoc24.vn)
Viết công thức câu điều kiện loại I. Nêu ví dụ.
Công thức: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
Ví dụ: If it is sunny, I will go fishing.
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
VD: If the weather is hot, I will go swimming.
Công thức : If+ S1+V1, S2+will, can, shall, might...+Vo
Ví dụ : If you call me, I will go. ( nếu bạn gọi tôi, tôi sẽ đi làm )
cấu trúc câu điều kiện loại 1
cho ví dụ
if + hiện tại đơn ,tương lai đơn
ví dụ
if it rains , I will go cammping
Cấu trúc câu điều kiện loại 1
If + ( S + Vbare/ Vs, Ves +0) , (S + will + Vbare + 0 )
Ví dụ : If it rains , she will visit grandparents
If you learn hard, you will pass the exams
If we pollute the air, we will have breathing problems