bài 1 : viết 3 PS thoả mãn :
a. nhỏ hơn 1 có MS là 7.
b. lớn hơn 1 có TS là 5 .
bài 1: Viết 5 PS bé hơn 1, biết rằng MS của PS đó là số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau bài 2: Viết 5 PS lớn hơn 1, biết rằng tổng của TS và MS của PS đó bằng 19 bài 3: Viết 4 PS bằng PS 1/3 sao cho mỗi PS có TS là số lẻ bé hơn 10
Bài 1: Mẫu số của phân số là số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau
=>Mẫu số của phân số đó là 98
5 phân số cần tìm là \(\dfrac{1}{98};\dfrac{3}{98};\dfrac{45}{98};\dfrac{77}{98};\dfrac{79}{98}\)
Bài 2:
19=14+5=13+6=12+7=11+8=10+9
=>5 phân số cần tìm là \(\dfrac{14}{5};\dfrac{13}{6};\dfrac{12}{7};\dfrac{11}{8};\dfrac{10}{9}\)
Bài 3:
Các số lẻ bé hơn 10 là 1;3;5;7;9
=>4 phân số cần tìm là \(\dfrac{3}{9};\dfrac{5}{15};\dfrac{7}{21};\dfrac{9}{27}\)
bài 1: Viết 5 PS bé hơn 1, biết rằng MS của PS đó là số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau bài 2: Viết 5 PS lớn hơn 1, biết rằng tổng của TS và MS của PS đó bằng 19 bài 3: Viết 4 PS bằng PS 1/3 sao cho mỗi PS có TS là số lẻ bé hơn 10
1. Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là 98
5 phân số là: \(\dfrac{1}{98};\dfrac{2}{98};\dfrac{3}{98};\dfrac{4}{98};\dfrac{5}{98}\)
2.
5 phân số là: \(\dfrac{17}{2};\dfrac{16}{3};\dfrac{15}{4};\dfrac{14}{5};\dfrac{13}{6}\)
3.
4 phân số là: \(\dfrac{3}{9};\dfrac{5}{15};\dfrac{7}{21};\dfrac{9}{27}\)
bài 1 : viết các PS mà mỗi PS có TS cộng MS bằng 10:
a. PS lớn hơn 1.
b. PS bé hơn 1.
c. PS bằng 1.
a. \(\dfrac{7}{3}\)
\(b.\dfrac{5}{8}\)
\(c.\dfrac{5}{5}\)
a) \(\dfrac{9}{1};\dfrac{8}{2};\dfrac{7}{3};\dfrac{6}{4}\)
(Để phân số lớn hơn 1 thì tử số phải lớn hơn mẫu số.)
b) \(\dfrac{1}{9};\dfrac{2}{8};\dfrac{3}{7};\dfrac{4}{6}\)
(Để phân số nhỏ hơn 1 thì mẫu số phải lớn hơn tử số.)
c)\(\dfrac{5}{5}\)
(Để phân số bằng 1 thì tử số bằng mẫu số.)
a,\(\dfrac{4}{3}\)
b,\(\dfrac{1}{2}\)
c,\(\dfrac{2}{2}\)
Tìm các p/s có :
a) MS là 8 nhỏ hơn 5/8 nhưng lớn hơn 2/5
b) TS là 2 nhỏ hơn 1/5 và lớn hơn 1/9
a) 4/8
b) 2/11;2/12;2/13;2/14;2/15;2/16;2/17
Viết mỗi phân số thỏa mãn điều kiện trong môi trường hợp sau:
a)Có tự là 7,lớn hơn 4/11 và nhỏ hơn 6/11
b)Có tử là 3 , lớn hơn 1/8 và nhỏ hơn 1/7
c)Có màu là 21, lớn hơn 3/7, nhỏ hơn 2/3 và có tử là số nguyên tố
đ)Lớn hơn -5/6 và nhỏ hơn -5/7
Gọi phân số cần tìm có mẫu là a
Ta có 4/11 < 7/a < 6/11
=> 4xa < 11x7 < 6xa
(Phần sau tự giải nhé!)
1.Viết các phân số có TS và MS là một trong các số 5,9,53,75 mà Ts lớn hơn MS
2. Viết các phân số có tổng TS và MS ằng9
3. Các phân sô bé hơn 1 và ó mẫu số bằng6
1. = { \(\frac{9}{5};\frac{75}{53};\frac{53}{9}\frac{75}{5};...\)}
2 . = { \(\frac{5}{4}\)}
3. = { ko có }
vậy câu 3 ko có à. bạn trả lời đầy đủ câu 1 cho mình nhé!
một PS có MS lớn hơn TS là 11 và MS gấp 13/4 lần TS.Tìm PS đó
Tỉ số của mẫu số và tử số là: \(\dfrac{13}{4}\)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có:
Tử số là: 11:( 13 - 4) x 4 = \(\dfrac{44}{9}\) (loại)
Vì đó là phân số thì tử số và mẫu số phải là số tự nhiên (với lớp 5 )
Vậy không có phân số nào thỏa mãn đề bài
Viết các phân số thảo mãn điều kiện trong mỗi trường hợp sau :
Có tử là 7,lớn hơn 4/11va nhỏ hơn 6/11.Có từ là 3,lớn hơn 1/8 và nhỏ hơn 1/7.Có mẫu là 21,lớn hơn 3/7, nhỏ hơn 2/3 và có tử là số nguyên tố.Lớn hơn -5/6 và nhỏ hơn -5/7.Giúp mình với
Bài 1 :Tìm tất cả các ước của - 3 ; 11 ; -36 ; -1.
Bài 2. Tìm các bội của -13 lớn hơn -40 nhưng nhỏ hơn 40.
Bài 3: Có bao nhiêu số nguyên x thoả mãn phân số 36/x+5 là số nguyên
Bài 4. Cho 3 bánh răng A, B, C như hình vẽ. bánh răng A có 15 răng cưa,bánh răng B có 18 răng cưa và bánh răng C có 24 răng cưa. Hỏi bánh xe C phải quay ít nhất bao nhiêuvòng để hệ thống bánh xe lặp lại trạng thái ban đầu như hình vẽ
Bài 5. Tổng tất cả các số nguyên dương có 2 chữ số có đúng 12 ước dương là bao nhiêu?
Bài 6: Thái Sơn có thể hoàn thành một vòng chạy trong 1 phút 15 giây, Huy Hoàng có thể hoàn thành 1 vòngchạy trong 1 phút 40 giây. Họ cùng xuất phát tại điểm A lúc 9h00’. Hỏi lần gặp nhau lần thứ 5 là lúc mấy giờ?
Bài 3:
Để A nguyên thì \(x+5\in\left\{1;-1;2;-2;3;-3;4;-4;6;-6;9;-9;12;-12;18;-18;36;-36\right\}\)
hay \(x\in\left\{-4;-6;-3;-7;-2;-8;-1;-9;1;-11;4;-14;7;-17;13;-23;31;-41\right\}\)