Quan sát Hình 31.3, hãy phân tích khả năng lây truyền của virus trong không khí qua các giọt tiết.
Khi người bệnh (do nhiễm virus) håt hơi, virus theo hàng ngàn giọt bản bay vào trong không khí và có khả năng lây truyền bệnh cho những người khác. Ngoài ra, virus còn có thể lây truyền qua nhiều con đường khác nhau. Để hạn chế sự lây truyền virus, chúng ta cần thực hiện những biện pháp gì?
- Biện pháp chung hạn chế sự lây truyền của virus:
- Chăm sóc sức khỏe bản thân, tăng cường sức đề kháng.
- Tiêm vaccine đầy đủ theo quy định.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, nơi ở sạch sẽ.
- Biện pháp riêng theo cơ chế lây truyền của mỗi loại virus:
+ Đối với virus lây truyền qua đường hô hấp: Đeo khẩu trang thường xuyên nơi công cộng, nơi tập trung đông người,…; Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay; Giữ khoảng cách an toàn khi tiếp xúc với người khác;…
+ Đối với virus lây truyền qua đường tiêu hóa: Thực hiện ăn uống hợp vệ sinh; Không dùng chung bát đũa, li uống nước,… với người khác;…
+ Đối với virus lây truyền qua đường tình dục: Sống lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã hội,…
+ Đối với virus lây truyền từ mẹ sang con: Tiêm vaccine đầy đủ trước khi mang thai, nếu mẹ bị nhiễm virus thì cần chữa khỏi trước khi sinh con,…
Dựa vào triệu chứng và cơ chế lây truyền của một số bệnh do virus gây ra trong bảng 31.1, 31.2, 31.3, hãy nêu các biện pháp phòng chống cho từng loại bệnh trên.
mọi người cho mình hỏi là khi virus xuất hiện biến thể thì có thể thay đổi cấu trúc kháng nguyên của nó được không ạ. Và tại sao một số ít các biến thể của virus lại thay đổi khả năng lây truyền, mức độ nghiêm trọng của bệnh, khả năng trốn tránh miễn dịch tự nhiên hay miễn dịch do vaccine tạo ra cũng như trốn tránh bị phát hiện bởi các xét nghiệm chẩn đoán virus ạ
Quan sát Hình 31.2, hãy trình bày con đường lây nhiễm virus ở thực vật qua côn trùng.
Con đường lây nhiễm virus ở thực vật qua côn trùng:
Khi côn trùng đốt vào cây bị nhiễm virus, virus sẽ theo thức ăn đi vào trong cơ thể của côn trùng. Tại đây virus xâm nhập bào tuyến nước bọt. Sau đó, khi côn trùng đốt vào tế bào sạch virus thì virus từ tuyến nước bọt ,qua kênh nước bọt của côn trùng xâm nhập vào tế bào đó.
Bệnh Covid-19 do virus corona không lây nhiễm trong trường hợp nào sau đây?
A. Hít vào không khí có các giọt nhỏ chứa virus corona.
B. Các giọt nhỏ chứa virus corona rơi vào mắt, mũi, miệng.
C. Muỗi đốt người bệnh Covid-19 rồi lại đốt người lành.
D. Chạm tay vào mắt, mũi hoặc miệng khi tay có virus corona.
Bệnh Covid-19 do virus corona không lây nhiễm trong trường hợp nào sau đây?
A. Hít vào không khí có các giọt nhỏ chứa virus corona.
B. Các giọt nhỏ chứa virus corona rơi vào mắt, mũi, miệng.
C. Muỗi đốt người bệnh Covid-19 rồi lại đốt người lành.
D. Chạm tay vào mắt, mũi hoặc miệng khi tay có virus corona.
ÔN TẬP TIN HỌC LỚP 6
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về virus:
A. Virus máy tính là một loại phần mềm không có khả năng tự nhân bản
B. Virus lây lan qua các thiết bị lưu trữ trung gian hoặc qua mạng
C. Virus máy tính làm phá hủy các tệp và phần mềm, đánh cắp dữ liệu và thông tin của máy tính
D. Phần mềm diệt virus là công cụ hữu hiệu để phát hiện, ngăn chặn và loại bỏ virus máy tính.
Câu 2: Con đường nào không lây truyền virus:
A. Gmail B. trang web
C. màn hình máy tính D. thẻ nhớ, USB
Câu 1: Mật khẩu mạnh là mật khẩu:
A. gồm ít nhất 8 kí tự trong đó có cả chữ hoa, chữ thường, chữ số và kí tự đặc biệt
B. gồm ít nhất 8 kí tự có chữ cái hoa, chữ cái thường, chữ số
C. đặt mật khẩu bất kì theo sở thích của mình sao cho dễ nhớ
D. Mật khẩu càng ngắn càng tốt miễn không để ai biết được
Câu 3: Để bảo vệ thông tin cá nhân, em không nên làm việc nào sau đây:
A. Cài đặt phần mềm diệt virus.
B. Từ chối cung cấp thông tin cá nhân chỉ để đọc tin tức, tải tệp, mua hàng qua mạng,...
C. Hạn chế đăng nhập ở nơi công cộng (quán cà phê, nhà ga, sân bay,...)
D. Thay đổi mật khẩu hằng ngày
Câu 4: Để tìm nhanh 1 từ hay 1 dãy các kí tự, ta thực hiện như sau:
Nháy chuột vào bảng chọn Edit → Find → xuất hiện hộp thoại Find and Replace.
Nhập từ cần tìm vào hộp [........].
Nhấn chọn nút Find Next trên hộp thoại để thực hiện tìm.
A. Find B. Edit C. Find Next D. Find What
Câu 5: Để sử dụng lệnh tìm kiếm, trong nhóm Editing, ta click chuột vào:
A. select B. Find C. Replace D. Change styles
Câu 6: Một văn bản gồm có bao nhiêu lề?
A. 3 lề B. 4 lề C. 5 lề D. 2 lề
Câu 7: Đâu không phải là yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản:
A. Chọn bản in B. Chọn hướng trang
C. Đặt lề trang D. Lựa chọn khổ giấy
Câu 8: Các lệnh định dạng trang văn bản nằm trong thẻ nào trong phần mềm soạn thảo?
A. Page layout B. Design C. Paragraph D. Font
Câu 9: Đâu không phải là thông tin dạng bảng
A. Bảng thời khóa biểu B. Bảng danh sách lớp
C. Bảng hiệu cửa hàng ăn D. Bảng điểm
Câu 10: Em có thể sử dụng lệnh nào sau đây để tạo bảng?
A. Insert/Table B. View/Table
C. File/Table D. Review/Table
Câu 4: Đâu không phải là ưu điểm khi vẽ sơ đồ tư duy vẽ bằng máy tính:
A. Dễ sắp xếp, bố trí, thay đổi, thêm bớt nội dung
B. Dễ sử dụng cho các mục đích khác: đưa vào bài trình chiếu, gửi qua gmail
C. Có thể thực hiện ở bất cứ đâu, chỉ cần đủ đồ dùng
D. Dễ dàng chia sẻ cho nhiều người ở các địa điểm khác nhau
Câu 11: Để lập một sơ đồ tư duy đơn giản, cần thực hiện mấy bước:
A. 3 bước B. 4 bước C. 5 bước D. 6 bước
Câu 12: Input là gì?
A. Thuật toán B. Bài toán C. Thông tin vào D. Chương trình
Câu 13: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào là thuật toán?
A. Một bản nhạc hay.
B. Một bức tranh đầy màu sắc.
C. Một bản hướng dẫn về cách nướng bánh với các bước cần làm.
D. Một bài thơ lục bát.
Câu 14: Đoạn văn sau mô tả công việc rửa rau: ' Em hãy cho rau vào chậu và xả nước ngập rau. Sau đó em dùng tay đảo rau trong chậu. Cuối cùng em vớt rau ra rổ và đổ hết nước trong chậu đi."
Đoạn văn bản trên thể hiện cấu trúc điều khiển nào?
A. Cấu trúc tuần tự. B. cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.
C. Cấu trúc lặp. D. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
Câu 15: Bài toán: Tính diện tích của một sân vận động có dạng một hình chữ nhật ghép thêm hai nửa hình tròn ở hai chiều rộng, cho biết chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật. Đầu vào của bài toán là:
A. Chiều rộng b B. Chiều dài a
C. Đường kính c D. Chiều dài a, chiều rộng b
Câu 16. Đâu là tác hại khi tham gia internet?
A. Giúp tìm kiếm thông tin
B. Chia sẻ thông tin
C. Bị rủ rê tham gia các hoạt động phi pháp trên mạng xã hội.
D. Học tập online
Câu 17. Một số biện pháp bảo vệ thông tin, tài khoản cá nhân và chia sẻ thông tin an toàn là:
A. Cài đặt và cập nhật phần mềm chống virus.
B. Đăng xuất các tài khoản khi đã dùng xong.
C. Tránh dùng mạng công cộng.
D. Không truy cập các liên kết lạ.
Câu 18: Công việc nào dưới đây không liên quan đến định dạng văn bản?
A. Thay đổi phông chữ. B. Thay đổi khoảng cách giữa các dòng.
C. Đổi kích thước trang giấy. D. Sửa lỗi chính tả.
Câu 19: Nút lệnh căn lề trái
A. B. C. D.
Câu 20. Để thay thế từ “me” thành từ “mẹ”, em gõ từ “me” vào ô nào?
A. Từ “me” gõ vào ô Replace with
B. Từ “me” gõ vào ô Find what
C. Máy tính tự phát hiện lỗi chính tả và tự sửa
D. Cả A và B đều đúng
Câu 21. Đâu không phải là chức năng chung của phần mềm soạn thảo văn bản, đó là:
A. Nhập và lưụ trữ văn bản;
B. Sửa đổi văn bản, bao gồm sửa đổi kí tự và từ, sửa đổi cấu trúc văn bản.
C. Trình bày văn bản;
D. Hỗ trợ công việc tính toán
Câu 22: Người ta thường dùng sơ đồ tư duy để:
A. học các kiến thức mới
B. không cần phải suy nghĩ gì thêm khi học tập
C. ghi nhớ tốt hơn
D. bảo vệ thông tin cá nhân
Câu 23. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
A. Có thể dùng sơ đồ tư duy để ghi chép những ý chính của một bài học.
B. Các nhánh nối cho biết mỗi chủ đề được triển khai thành những chi tiết nào.
C. Có thể dùng sơ đồ tư duy để trình chiếu trong một cuộc họp.
D. Sơ đồ tư duy thiết kế một ngôi nhà cũng là một sơ đồ tư duy vì nó thể hiện tư duy của người thiết kế.
Câu 24: Trong các câu sau đây câu nào đúng?
A. Bài toán là một vấn đề phải giải quyết bằng tính toán.
B. Bài toán là một nhiệm vụ cần hoàn thành, đã xác định rõ ràng đầu vào
C. Thuật toán là cách để tính toán nhanh
D. Thuật toán là một quy trình chặt chẽ gồm một số bước, có chỉ rõ trình tự thực hiện để hoàn thành một nhiệm vụ, giải quyết một vấn đề nào đó.
Câu 25: Thuật toán có thể được mô tả bằng:
A. ngôn ngữ viết
B. ngôn ngữ kí hiệu
C. ngôn ngữ logic toán học
D. ngôn ngữ tự nhiên (liệt kê các bước) và sơ đồ khối
Câu 26: Với mỗi phát biểu sau đây, hãy cho biết phát biểu nào đúng:
A. Chỉ có một thuật toán để giải một bài toán
B. Đầu ra của bài toán cũng là đầu ra của thuật toán
C. Có thể có nhiều thuật toán để giải một bài toán
D. Đầu vào của bài toán khác với đầu vào của thuật toán
Câu 27: Mẹ dặn Nam ở nhà nấu cơm và nhớ thực hiện tuần tự các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị nồi cơm điện, gạo, nước
Bước 2: Cho gạo và nước với tỉ lệ phù hợp vào nồi
Bước 3: Cắm điện, bật nút nấu
Bước 4: Cơm chín, đánh tơi cơm
Các bước trên được gọi là:
A. Bài toán
B. Người lập trình
C. Máy tính điện tử
D. Thuật toán
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mỗi bài toán chỉ có duy nhất một thuật toán để giải.
B. Trình tự thực hiện các bước trong thuật toán không quan trọng.
C. Trong thuật toán, với dữ liệu đầu vào luôn xác định được kết quả đầu ra.
D. Một thuật toán có thể không có đầu vào và đầu ra.
Câu 29: Trong các câu sau, câu nào sai:
A. Chương trình máy tính là một bản mô tả thuật toán cho máy tính bằng ngôn ngữ lập trình
B. Thuật toán có câu trúc tuần tự khi không có bước nào giống bước nào
C. Thuật toán có cấu trúc tuần tự khi các bước được thực hiện theo đúng trình tự liệt kê trong mô tả thuật toán
D. Khi các bước được thực hiện theo đúng trình tự liệt kê trong mô tả thuật toán thì ta có cấu trúc tuần tự
Câu 30: Việc xác định bài toán là đi xác định các thành phần nào?
A. Input  ...
Quan sát Hình 31.1, hãy phân tích các con đường lây nhiễm SARS-CoV-2.
SARS-CoV-2 lây lan theo phương thức truyền ngang qua đường hô hấp (qua các sol khí), tiêu hóa (các đồ dùng trong ăn uống) và tiếp xúc (bắt tay, các vật dụng hằng ngày): Dịch tiết bao gồm nước bọt, dịch tiết hô hấp hoặc các giọt bắn phát xuất từ miệng hoặc mũi của người nhiễm bệnh khi họ ho, hắt hơi, nói,…
- Lây nhiễm qua các giọt bắn: Người tiếp xúc gần (trong vòng khoảng cách 1 mét) với người đã nhiễm bệnh có thể mắc bệnh COVID-19 khi các giọt bắn nhiễm bệnh này thâm nhập vào miệng, mũi hoặc mắt của người tiếp xúc.
- Lây nhiễm qua không khí: Các giọt bắn nhỏ mang virus có khả năng di chuyển xa hơn lây nhiễm qua không khí khiến những người khác bị mắc bệnh.
- Lây nhiễm qua tiếp xúc trực tiếp: Lây nhiễm qua bắt tay, ôm, hôn,… người bệnh.
- Lây nhiễm qua tiếp xúc gián tiếp: Những người mang virus có thể vô tình làm lây những giọt bắn mang mầm bệnh lên các vật dụng và bề mặt khiến những người khác có thể bị nhiễm bệnh khi họ chạm tay vào các đồ vật hoặc bề mặt mang mầm bệnh này, sau đó lại chạm tay vào mắt, mũi hoặc miệng mình trước khi rửa tay.
Quan sát Hình 15.3, hãy cho biết cách thức truyền năng lượng và phân tích sự chuyển hóa năng lượng trong từng trường hợp.
- Cách thức truyền năng lượng trong hình vẽ đều là truyền từ vật này sang vật khác.
+ Hình a: Truyền năng lượng ánh sáng
+ Hình b: Truyền nhiệt
+ Hình c: Truyền năng lượng thông qua tác dụng lực
+ Hình d: Truyền năng lượng điện từ
- Sự chuyển hóa năng lượng:
+ Hình a: Quang năng sang nhiệt năng
+ Hình b: Truyền nhiệt
+ Hình c: Nhiệt năng sang quang năng, nhiệt năng
+ Hình d: Điện năng thành năng lượng điện từ
Quan sát hình 22.5 và cho biết chúng ta nên làm gì để hạn chế sự lây truyền virus cúm A từ động vật sang người.
Biện pháp hạn chế sự lây truyền virus cúm A từ động vật sang người:
- Không ăn thịt gia súc gia cần ốm, chết và không rõ nguồn gốc; đảm bảo ăn chín, uống sôi, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn.
- Khu chuồng trại chăn nuôi phải sạch sẽ, thoáng mát, có hàng rào cách li với những loài hoang dã.
- Khi phát hiện gia cầm ốm, chết tuyệt đối không được giết mổ và sử dụng mà phải thông báo ngay cho chính quyền địa phương và đơn vị thú y trên địa bàn.
- Tiêm vaccine để phòng bệnh.