Phân tử sinh học là gì? Kể tên một số phân tử sinh học trong tế bào.
a, Kể tên đơn phân và liên kết hoá học giữa các đơn phân cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ trong tế bào b, Phân biệt cấu trúc của ADN và ARN ở sinh vật nhân thực?, c, Vì sao tế bào thực vật không dự trữ glucoozo mà thường dự trữ tinh bột?
Khi nói về các thành phần hóa học có mặt trong tế bào sống, cho các phát biểu dưới đây
I. Các đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong tế bào đều có khả năng chứa thông tin di truyền.
II. Các đại phân tử như ADN, protein đều được cấu tạo bởi các đơn phân liên kết với nhau nhờ phản ứng tách nước.
III. Trong số các phân tử sinh học lipid không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tạo thành dạng polyme.
IV. Gluxit là tên chung của nhóm các chất đơn phân hoặc đa phân.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án C
I. Các đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong tế bào đều có khả năng chứa thông tin di truyền. à sai, có nhiều đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân không mang thông tin di truyền (như lipit, cacbohidrat…)
II. Các đại phân tử như ADN, protein đều được cấu tạo bởi các đơn phân liên kết với nhau nhờ phản ứng tách nước. à đúng
III. Trong số các phân tử sinh học lipid không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tạo thành dạng polyme. à đúng
IV. Gluxit là tên chung của nhóm các chất đơn phân hoặc đa phân.--> đúng
Khi nói về các thành phần hóa học có mặt trong tế bào sống, cho các phát biểu dưới đây:
I. Các đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong tế bào đều có khả năng chứa thông tin di truyền.
II. Các đại phân tử như ADN, protein đều được cấu tạo bởi các đơn phân liên kết với nhau nhờ phản ứng tách nước.
III. Trong số các phân tử sinh học lipid không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tạo thành dạng polyme.
IV. Gluxit là tên chung của nhóm các chất đơn phân hoặc đa phân.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án C
I. Các đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong tế bào đều có khả năng chứa thông tin di truyền. à sai, có nhiều đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân không mang thông tin di truyền (như lipit, cacbohidrat…)
II. Các đại phân tử như ADN, protein đều được cấu tạo bởi các đơn phân liên kết với nhau nhờ phản ứng tách nước. à đúng
III. Trong số các phân tử sinh học lipid không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tạo thành dạng polyme. à đúng
IV. Gluxit là tên chung của nhóm các chất đơn phân hoặc đa phân.--> đúng
Số phát biểu chính xác là:
Xét hai tế bào sinh dục sơ khai A và B của cùng một loài, trong đó A là tế bào sinh dục đực, B là tế bào sinh dục cái. Cả hai tế bào này đều trải qua vùng sinh sản, vùng sinh trưởng và vùng chín. Biết tại vùng sinh sản tổng số lần nguyên phân của tế bào A và B là 9 lần, số giao tử tạo ra do tế bào A gấp 8 lần số giao tử do tế bào B tạo ra biết hiệu suất thụ tinh của giao tử đực là 6,25% và có 50% số hợp tử tạo thành phát triển thành cá thể con. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào và số cá thể con sinh ra là:
A. Tế bào A nguyên phân 5 lần, tế bào B nguyên phân 4 lần, có 4 cá thể con sinh ra.
B. Tế bào A nguyên phân 4 lần, tế bào B nguyên phân 5 lần, có 4 cá thể con sinh ra.
C. Tế bào A nguyên phân 6 lần, tế bào B nguyên phân 3 lần, có 4 cá thể con sinh ra.
D. Tế bào A nguyên phân 5 lần, tế bào B nguyên phân 4 lần, có 8 cá thể con sinh ra.
Giải chi tiết:
Tại vùng sinh sản :
- tế bào A nguyên phân x lần → tạo ra 2x tế bào con
- tế bào B nguyên phân y lần → tạo ra 2ytế bào con
Tổng số lần nguyên phân x + y = 9
Tại vùng chín :
A là tế bào sinh dục đực, 1 tế bào con của A tạo ra được 4 giao tử
→ số giao tử tạo được là : 4.2x giao tử
B là tế bào sinh dục cái, 1 tế bào con của B tạo ra được 1 giao tử
→ số giao tử tạo được là : 2y
Có số giao tử do tế bào A tạo ra nhiều gấp 8 lần số giao tử do tế bào B tạo ra
→ 4.2x = 2y x 8
→ 2x = 2y+1
→x = y + 1
mà x + y = 9 → vậy x = 5 và y = 4
số giao tử đực : 4.2x = 128
số giao tử cái : 2y = 16
hiệu suất thụ tinh của giao tử đực là 6,25% → số hợp tử tạo ra là 6,25 :100 x 128 = 8
có 50% hợp tử tạo ra phát triển thành cá thể con → số cá thể con là 4
vậy tế bào A nguyên phân 5 lần, tế bào B nguyên phân 4 lần, có 4 cá thể con sinh ra.
đáp án A
Ở gà có bộ NST 2n = 78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần, tất cả các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong tất cả các giao tử là 19968. Tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân với số lần là:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
1 tế bào sinh dục gà (2n=78) phân chia nhiều lần liên tiếp, tổng số tế bào lần lượt sinh ra trong các thế hệ là 510 tế bào. Các tế bào con sinh ra trong thế hệ cuối cùng đều giảm phân tạo giao tử. Biết hiệu suất thụ tinh giao tử là 1,5625%, tạo 16 hợp tử.
a, Xác định số đợt nguyên phân tế bào sinh dục nói trên.
b, Xác định giới tính con gà đang xét.
a. Ta có công thức tính tổng số tế bào lần lượt sinh ra trong các hệ là 2^ (k+1) - 2
Trong đó k là số lần nguyên phân
Vậy theo bài ra ta có: 2^(k+1) - 2 = 510 → k = 8
Vậy tế bào sinh dục đã nguyên phân 8 lần.
b. Số giao tử là: 16 : 1.5625% = 1024 giao tử
1 tế bào sau 8 lần nguyên phân tạo ra 256 tế bào con giảm phân tạo 1024 tinh trùng (phù hợp với kết quả 1024 giao tử)
Do đó con gà này là gà trống
Một loài thực vật giao phấn có bộ NST 2n = 78. Trong quá trình phát sinh giao tử, 40% tế bào sinh giao tử đực và 30% tế bào sinh giao tử cái có cặp NST số 1 không phân li ở giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường. a. Trong số các giao tử cái được tạo ra, giao tử cái chứa 12 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu? b. Cho rằng các giao tử được tạo ra có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Tính tỉ lệ hợp tử thuộc dạng thể 1.
bn coi lại đề chứ mik thấy giao tử n = 39 mak không bao h có dạng đb nào mak mất nhiều NST đến còn có 12 NST như v nha :v
Ở một loài sinh vật, một tế bào sinh tinh có bộ NST kí hiệu AaBbDd. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa và Dd phân li bình thường ; cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử được tạo ra tử cơ thể có chứa tế bào sinh tinh trên là:
A. 6
B. 4
C. 2
D. 8
Đáp án : D
Tế bào có kiểu gen AaBbDd => giảm phân tạo ra 23 = 8 giao tử
Phân tử sinh học nào là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật?
Phân tử celulose là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật. Ngoài ra, thành tế bào thực vật còn có một số loại polysaccharide khác như hemicellulose, pectin.