Đo khối lượng vật bằng cân phù hợp.
Khi đo khối lượng của một vật bằng cân người ta cần ước lượng khối lượng vật cần đo để :
(2.5 Points)
Xác định giới hạn cân nặng của vật cần đo.
Chọn cân có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp
Đọc kết quả của vật cần cân
Xác định khối lượng vật cần đo
Chọn cân có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp
Chọn cân có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp
Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung ở cột bên phải sao cho phù hợp
1. Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết | a. phải dùng cân tiểu li |
2. Về thực chất, khi cân một vật là | b. ta chỉ biết giá trị gần đúng của khối lượng đó |
3. Muốn biết khối lượng của một cái nhẫn vàng với độ chính xác cao thì | c. khối lượng của vật đó |
4. Khi dùng "cân lò xo"" để đo khối lượng của một vật thì | D. so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của vật lấy làm mẫu gọi là các quả cân |
Câu 11: Có các bước đo khối lượng của vật:
(1) Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0
(2) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp
(3) Đặt vật cần cân lên đĩa cân
(4) Đọc và ghi kết quả đo
(5) Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân
Để đo khối lượng của một vật dùng cân đồng hồ ta thực hiện theo thứ tự các bước như nào là đúng nhất?
A. (1), (2), (3), (4), (5)
B. (2). (1), (3), (5), (4)
C. (2). (1), (3), (4), (5)
D. (1), (2), (3), (5), (4)
khi dùng cân rô-béc-van để đo khối lượng của 1 vật.khi đòn cân thăng bằng thì lúc đó ở đĩa bên trái người ta đặt vật cần đo, ở cân bên phải gồm có các quả cân như sau: 2 quả khối lượng 100g, 1 quả có khối lượng 200g và 1 quả khối lượng 15g. hỏi vật đó nặng bao nhiêu g?kg?
mjk bổ sug:
Khối lượng của vật đó là:
100 . 2 + 200 + 15 = 415 (g)
Đổi: 415g = 0,415kg.
Đáp số: 415g và 0,415kg.
Vì đĩa thăng bằng nên khối lượng ở 2 đĩa bằng nhau -> khối lượng các qủa cân bằng khối lượng vật
Khối lượng của các qủa cân là
2.100+200+15=415(g)
=0,415kg
Vậy khối lượng của vật lá 415 g hay 0,415 kg
Khối lượng của vật đó là:
100 . 2 + 200 + 15 = 415 (g)
Đáp số: 415g.
Đo khối lượng của vật bằng cân Rôbécvan là cách …
A. Đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu
B. Đối chiếu khối lượng của vật cần cân này với khối lượng của vật cần cân khác
C. Đối chiếu khối lượng của quả cân này với khối lượng của quả cân khác
D. Tất cả các câu trên đều sai
Cách dùng cân Rô-béc-van: Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ.
⇒ Vậy đo khối lượng của vật bằng cân Rô-béc-van là cách đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu
Đáp án: A
Cách dùng cân Rô-béc-van: Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ.
⇒ Vậy đo khối lượng của vật bằng cân Rô-béc-van là cách đối chiếu khối lượng của vật cần cân với khối lượng của quả cân mẫu.
đáp án A :>>
Sau đây là kết quả đo khối lượng một số đồ vật. Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) Các thùng hàng trên ô tô cân nặng 9564kg (bằng …………….. tấn)
b) Lượng thóc trong kho cân nặng 5070 kg (bằng ……………… tạ)
c) Hai bao tải ngô cân nặng 168kg (bằng ……………. yến)
d) Con lợn cân nặng 74kg (bằng ……………….. tạ)
a) 9,564
b) 50,7
c) 16,8
d) 0,74.
Giải thích:
a) 9564kg = 9000kg + 564kg = tấn = 9,564 tấn.
b) 5070kg = 5000kg + 70kg = 50 tạ + tạ = tạ = 50,70 tạ = 50,7 tạ.
c) 168kg = 160kg + 8kg = 16 yến 8kg = yến = 16,8 yến.
Sau đây là kết quả đo khối lượng một số đồ vật. Hãy viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) Các thùng hàng trên ô tô cân nặng 9564kg (bằng …………….. tấn)
b) Lượng thóc trong kho cân nặng 5070 kg (bằng ……………… tạ)
c) Hai bao tải ngô cân nặng 168kg (bằng ……………. yến)
d) Con lợn cân nặng 74kg (bằng ……………….. tạ)
a) 9,564
b) 50,7
c) 16,8
d) 0,74.
Giải thích:
a) 9564kg = 9000kg + 564kg = tấn = 9,564 tấn.
b) 5070kg = 5000kg + 70kg = 50 tạ + tạ = tạ = 50,70 tạ = 50,7 tạ.
c) 168kg = 160kg + 8kg = 16 yến 8kg = yến = 16,8 yến.
4. a) Trước khi đo chiều dài của vật ta thường ước lượng chiều dài của vật để làm gì?
b) Hãy ước lượng chiều dài một sải tay của em. Chọn thước đo phù hợp và kiểm tra ước lượng của em có chính xác không?
5 Lựa chọn thước đo phù hợp với việc đo chiều dài của các vật sau:
Các loại thước đo
Vật cần đo | Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm | Thước kẻ có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm | Thước dây có GHĐ 3m và ĐCNN 1cm |
Chiều dài của lớp học |
|
|
|
Đường kính của miệng cốc |
|
|
|
Chiều dài chiếc bàn ở lớp |
|
|
|
6. Cho các dụng cụ sau:
- Một sợi chỉ dài 50 cm;
- Một chiếc thước kẻ có GHĐ 50 cm;
- Một cái đĩa tròn (Có đường kính bằng một gang tay người lớn)
Hãy tìm phương án đo chu vi của cái đĩa đó.
7. Ba bạn Na, Nam, Hùng cùng đo chiều cao của bạn Khang. Các bạn đề nghị Khang đứng sát vào tường, dùng một thước kẻ đặt ngang đầu Khang để đánh dấu chiều cao của Khang vào tường. Sau đó, dùng thước cuộn có GHĐ 2 m và ĐCNN 0,5 cm để đo chiều cao từ mặt sàn đến chỗ có đánh dấu trên tường. Kết quả đo được Na, Nam, Hùng ghi lần lượt là: 165,3 cm; 165,5 cm; 166,7 cm. Theo em kết quả của bạn nào được ghi chính xác?
BÀI 5: ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là?
2. Trên vỏ một số hộp bánh có ghi 500 g; 700 g; 1,2 kg. Con số này có ý nghĩa gì?
3. Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T, con số này có ý nghĩa gì?
4. Cân một túi trái cây, kết quả hiển thị là 14533 g. Độ chia nhỏ nhất của cân đang dùng là?
5. Bạn Hoa có các quả cân loại: 2 g, 5 g, 10 g, 50 g, 200 g, 500 g, 200 mg, 500 mg. Hoa muốn cân một vật có khối lượng 257,5 g thì có thể sử dụng các quả cân nào?
6 Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Mọi vật đều có …
b) Người ta dùng … để đo khối lượng.
c) … là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế Pháp.
7. Làm thế nào để lấy 1 kg gạo từ bao đựng 10 kg khi chỉ có một cân đĩa và một quả cân 4 kg?
BÀI 6: ĐO THỜI GIAN
1. Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là?
2. Khi đo nhiều lần thời gian chuyển động của một viên bi trên mặt phẳng nghiêng mà thu được nhiều giá trị khác nhau thì giá trị nào được lấy làm kết quả của phép đo?
3. Trước khi đo thời gian của một hoạt động ta thường ước lượng khoảng thời gian của hoạt động để làm gì?
4. Cho các bước đo thời gian của một hoạt động, hãy sắp xếp các bước thực hiện sao cho phù hợp.
1 – Đặt mắt nhìn đúng cách.
2 – Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp.
3 – Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách.
4 – Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
5 – Thực hiện phép đo thời gian.
5. Lựa chọn đồng hồ phù hợp với việc đo thời gian của các hoạt động sau:
Các loại đồng hồ
Hoạt động | Đồng hồ bấm giây | Đồng hồ để bàn |
Hát bài: Đội ca |
|
|
Chạy 800m |
|
|
Đun sôi ấm nước |
|
|
6. Nguyên nhân nào gây ra sai số khi đo thời gian của một hoạt động?
7. Để thực hiện đo thời gian khi đi từ cổng trường vào lớp học, em dùng loại đồng hồ nào? Giải thích sự lựa chọn của em.
Cách ra bn oi!Đăng hẳn 1 đề cương ôn tập thế này!
Nêu cách đo khối lượng của một vật bằng cân Rôbecvan .
Lần cân thứ nhất cho: mt= mb+ mn+mv+m1
Lần cân thứ hai cho: mt= mb+(mn-mn)+ mv+m2
Trong phương trình (1), mn là khối lượng của nước chứa trong bình tới vạch đánh dấu, mb là khối lượng bình, mv là khối lượng vật.
Trong phương trình (2), mn là khối lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ.
Từ (1) và (2), ta có mn = m0- m1
_ Vì 1 gam nước nguyên chất có thể tích là 1cm3 , nên số đo khối lượng mn theo đơn vị gam là số đo thể tích của phần nước bị vật chiếm chỗ theo đơn vị cm3. Thể tích của phần nước bị vật chiếm chỗ chính là thể tích của vật, do đó thể tích của vật tính ra cm3 có độ lớn bằng (m2-m1).
_ Cách xác định vật thể như trên chính xác hơn cách xác định bằng bình chia độ, đo khối lượng bằng cân Rô-béc-van chính xác hơn đo thể tích bằng bình chia độ do:
+) GHĐ của cân Rô-béc-van nhỏ hơn GHĐ của bình chia độ rất nhiều.
+) Cách đọc mực nước ở bình chia độ khó chính xác hơn cách theo dõi kim của cân ở vị trí cân bằng. Mặt khác, cách cân hai lần như trên loại trừ được những sai số đo do cân cấu tạo không được tốt, chẳng hạn hai phần của đòn cân không thật bằng nhau về chiều dài cũng như khối lượng.