Trong các động tác nâng tạ từ vị trí (1) sang vị trí (2), từ vị trí (2) sang vị trí (3), từ vị trí (3) sang vị trí (4) ở hình trên:
- Có những quá trình truyền và chuyển hóa năng lượng nào?
- Động tác nào có thực hiện công, không thực hiện công
Ở những vị trí nào (A hay B) quả bóng có thế năng, động năng lớn nhất; có thế năng, động năng nhỏ nhất?
Tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của các câu trả lời sau:
Quả bóng có thế năng lớn nhất khi ở vị trí ………(1)…… và có thế năng nhỏ nhất khi ở vị trí ……(2)…….
Quả bóng có động năng lớn nhất khi ở vị trí ……(3)……… và động năng nhỏ nhất khi ở vị trí ……(4)…….
Quả bóng có động năng lớn nhất khi ở vị trí A, và có thế năng nhỏ nhất khi ở vị trí B.
Quả bóng có động năng lớn nhất khi ở vị trí B, và có động năng nhỏ nhất khi ở vị trí A.
Hãy mô tả sự thay đổi động năng và thế năng của viên bi khi viên bi chuyển động từ vị trí A tới vị trí B, từ vị trí B tới vị trí C. So sánh năng lượng của viên bi khi ở vị trí A và khi ở vị trí C.
Khi viên bi chuyển động từ vị trí A sang vị trí B thì vận tốc tăng dần và đạt giá trị lớn nhất tại B, cũng là vị trí động năng của nó lớn nhất. Đồng thời viên bi ở vị trí B lầ vị trí thấp nhất nên thế năng tại B là nhỏ nhất.
Một con lắc đơn dao động nhỏ quanh vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu vật ở bên trái vị trí cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 0,01 rad, vật được truyền tốc độ π cm/s theo chiều từ trái sang phải. Chọn trục Ox nằm ngang, gốc O trùng với vị trí cân bằng, chiều dương từ trái sang phải. Biết năng lượng dao động của con lắc là 0,1 mJ, khối lượng vật là 100 g, g = π 2 = 10 m / s 2 . Phương trình dao động của vật là
A. s = 2 cos π t - 3 π 4 cm
B. s = 4 cos π t - π 4 cm
C. s = 2 cos π t + 3 π 4 cm
D. s = 4 cos π t + 3 π 4 cm
Một con lắc đơn dao động nhỏ quanh vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu vật ở bên trái vị trí cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 0,01 rad, vật được truyền tốc độ π cm/s theo chiều từ trái sang phải. Chọn trục Ox nằm ngang, gốc O trùng với vị trí cân bằng, chiều dương từ trái sang phải. Biết năng lượng dao động của con lắc là 0,1 mJ, khối lượng vật là 100g, g = π 2 = 10 m / s 2 . Phương trình dao động của vật là
A. s = 2 c o s ( π t - 3 π 4 ) ( c m )
B. s = 2 c o s ( π t + π 4 ) ( c m )
C. s = 2 c o s ( π t - 3 π 4 ) ( c m )
D. s = 2 c o s ( π t + π 4 ) ( c m )
Một con lắc đơn dao động nhỏ quanh vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu vật ở bên trái vị trí cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 0,01 rad, vật được truyền tốc độ cm/s theo chiều từ trái sang phải. Chọn trục Ox nằm ngang, gốc O trùng với vị trí cân bằng, chiều dương từ trái sang phải. Biết năng lượng dao động của con lắc là 0,1 mJ, khối lượng vật là 100g, g = π 2 = 10 cm/s2. Phương trình dao động của vật là
A. s = 2 cos π t − 3 π 4 c m .
B. s = 2 cos π t + π 4 c m .
C. s = 2 cos π t − 3 π 4 c m .
D. s = 2 cos π t + π 4 c m .
Chọn đáp án C
W = 1 2 m max 2 ⇒ v max = 2 W m = 2.0 , 1.10 − 3 0 , 1 = 2 5 c m v = π > 0 c m / s = v max 2 ⇒ s = s 0 2 → α = α 0 2 ⇒ α 0 = 0 , 01. 2 m = 2 c m v max = s 0 ω = l α 0 . g l = α 0 g l ⇔ l = v max 2 α 0 2 . g = 1 m ⇒ s 0 = l α 0 = 2 m ω = g / l = π s = 2 cos π t − 3 π 4 c m
Một con lắc đơn dao động nhỏ quanh vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu vật ở bên trái vị trí cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 0,01 rad, vật được truyền tốc độ π cm/s theo chiều từ trái sang phải. Chọn trục Ox nằm ngang, gốc O trùng với vị trí cân bằng, chiều dương từ trái sang phải. Biết năng lượng dao động của con lắc là 0,1 mJ, khối lượng vật là 100 g, g = π 2 = 10 m / s 2 Phương trình dao động của vật là
A. s = 2 cos ( π t - 3 π 4 ) ( c m )
B. s = 2 cos ( π t + π 4 ) ( c m )
C. s = 2 cos ( π t - 3 π 4 ) ( c m )
D. s = 2 cos ( π t + π 4 ) ( c m )
Mô tả sự biến đổi động năng và thế năng của con lắc đơn khi quả cầu đi từ vị trí biên A, qua vị trí cân bằng O rồi sang vị trí biên B.
Tham khảo:
Tại vị trí A : Khi con lắc tiếp tục di chuyển từ vị trí cân bằng sang vị trí biên A, tốc độ của nó giảm dần làm cho động năng giảm dần. Đồng thời, độ cao của vật tăng dần làm cho thế năng của nó tăng dần.
Khi quả cầu đi qua vị trí cân bằng O: Lúc này, động năng của con lắc đơn lớn nhất và thế năng bằng 0. Vật treo ở vị trí thấp nhất và chuyển hướng đi ngược lại.
Tại vị trí B: Khi con lắc di chuyển từ vị trí biên B vào vị trí cân bằng O, tốc độ của vật tăng dần làm cho động năng của nó tăng dần. Trong khi đó, độ cao của vật giảm dần làm cho thế năng của nó giảm dần.
một viên bi trong 2 trường hợp ở vị trí a và vị trí b như hình vẽ chuyển động xuống phía dưới va vào vật c
a)so sánh năng lượng ban đầu của viên bi khi ở vị trí a và vị trí b. giải thích?
b)so sánh lực tác dụng lên vật c của viên bi khi hai vị trí a và b?
Một con lắc đơn dao động nhỏ quanh vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu vật ở bên trái vị trí cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 0,01 rad, vật được truyền tốc độ π cm/s theo chiều từ trái sang phải. Chọn trục Ox nằm ngang, gốc O trùng với vị trí cân bằng, chiều dương từ trái sang phải. Biết năng lượng dao động của con lắc là 0,1 mJ, khối lượng vật là 100 g, g = π2 = 10 m/s2. Phương trình dao động của vật là
A
B.
C.
D.
Một con lắc đơn dao động nhỏ quanh vị trí cân bằng. Thời điểm ban đầu vật ở bên trái vị trí cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 0,01 rad, vật được truyền tốc độ π cm/s theo chiều từ trái sang phải. Chọn trục Ox nằm ngang, gốc O trùng với vị trí cân bằng, chiều dương từ trái sang phải. Biết năng lượng dao động của con lắc là 0,1 mJ, khối lượng vật là 100 g, g = π2 = 10 m/s2. Phương trình dao động của vật là
A. s = 2 cos πt - 3 π 4 c m
B. s = 2 cos πt + π 4 c m
C. s = 2 cos πt - 3 π 4 c m
D. s = 2 cos πt + π 4 c m