1. Hãy so sánh độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của ba chuyển động ở Hình 4.6.
2. Theo em, khi nào độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một chuyển động bằng nhau?
Câu 12: Kết luận nào sau đây đúng khi nói về độ dịch chuyển của 1 vật
A) Khi vật chuyển động thẳng, ko đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau ( d = s )
B) Có thể nhận giá trị dương, âm hoặc bằng )
C) Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng 1 mũi tên nối vị trí đầu và vị trí cuối của chuyển động, có độ lớn chính bằng khoảng cách giữa vị trí đầu và vị trí cuối. kí hiệu d➝
D) Khi vật chuyển động thẳng, có đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được bằng nhau ( d = s )
Câu 15: Chọn phát biểu sai
A) Vecto độ dời là 1 vecto nối từ vị trí đầu và vị trí cuối của vật chuyển động
B) Vật đi từ A đến B, từ B đến C rồi từ C về A thì có độ dời bằng AB + BC + CA
C) Vật đi từ A đến B, từ B đến C rồi từ C về A có độ dời bằng 0
D) Độ dời có thể dương, âm hoặc bằng 0
12 D
15 B
tui trả lời để ai sợt trên mạng tìm thấy thì biết mà chọn nên đừng hỏi kiêu như là sao giwof mới trả lời nha . thanks
Câu hỏi: Khi so sánh quãng đường và độ dịch chuyển, kết luận nào sau đây đúng ?
A. Quãng đường luôn luôn lớn hơn hoặc bằng độ lớn của độ dịch chuyển
B. Quãng đường luôn luôn nhỏ hơn hoặc bằng độ lớn của độ dịch chuyển
C. Quãng đường luôn luôn bằng độ lớn của độ dịch chuyển
D. Quãng đường luôn luôn nhỏ hơn độ lớn của độ dịch chuyển
Câu 1: Trên hình bên là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một vật chuyển động trên một đường thẳng. Hãy cho biết:
- Tốc độ và vận tốc của vật trong mỗi giai đoạn.
- Độ dịch chuyển và quãng đường vật đi được trong 4 giây đầu tiên, giây thứ 4 đến giây thứ 12, giây thứ 12 đến giây thứ 16, 12 giây đầu và trên cả đoạn đường
Từ O-A: Vận tốc của vật là: \(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{8}{4}=2\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Độ dịch chuyển trong 4 giây đầu: d=8(m)
Quãng đường vật đi được trong 4 giây đầu: s=8(m)
Từ A-B: Vận tốc của vật là: v=0 (m/s)
Độ dịch chuyển trong giây thứ 4 đến giây thứ 12: d=0(m)
Quãng đường vật đi được trong giây thứ 4 đến giấy thứ 12: s=0(m)
Từ B-C: Vận tốc của vật là: \(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{8}{16-12}=2\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Độ dịch chuyển trong giây 12 đến giây thứ 16 là: d=8(m)
Quãng đường vật đi được trong giây thứ 12 đến giây thứ 16: s=8(m)
Độ dịch chuyển trong 12 giây đầu: 8(m)
Quãng đường đi được trong 12 giây đầu: 8(m)
Độ dịch chuyển trên cả đoạn đường: d=0 (m)
Quãng đường đi được trên cả đoạn đường: 16(m)
Câu 1: Một chất điểm chuyển động có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình sau
a. Mô tả chuyển động của chất điểm.
b. Tính quãng đường mà chất điểm đi được từ khi bắt đầu chuyển động cho tới giây thứ 10.
c. Tính độ dịch chuyển của chất điểm từ khi bắt đầu chuyển động đến thời điểm 5s. Tính vận tốc trung bình trong thời gian đó.
Câu 1: Một chất điểm chuyển động có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình sau
a. Mô tả chuyển động của chất điểm.
b. Tính quãng đường mà chất điểm đi được từ khi bắt đầu chuyển động cho tới giây thứ 10.
c. Tính độ dịch chuyển của chất điểm từ khi bắt đầu chuyển động đến thời điểm 5s. Tính vận tốc trung bình trong thời gian đó.
d. Tính vận tốc trung bình và tốc độ trung bình khi bắt đầu chuyển động đến thời điểm 7s
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần có gia tốc a có tốc độ đầu là 18 km/h. Trong giây thứ năm kể từ khi bắt đầu chuyển động, vật đi được quãng đường là 5,9 m. Quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian là 10 s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động là s10. Độ lớn của s10/a bằng
A. 300 s2
B. 125 s2
C. 12 s2.
D. 375 s2.
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần có gia tốc a có tốc độ đầu là 18 km/h. Trong giây thứ năm kể từ khi bắt đầu chuyển động, vật đi được quãng đường là 5,9 m. Quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian là 10 s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động là s10. Độ lớn của s10/a bằng
A. 300 s2
B. 125 s2
C. 12 s2.
D. 375 s2
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3 . 10 5 m / s , khối lượng của electron là 9 , 1 . 10 - 31 k g . Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường
A. 5,12mm
B. 0,256m
C. 5,12m
D. 2,56mm
Đáp án: D
Áp dụng bảo toàn cơ năng trong điện trường đều ta có:
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3 . 10 5 m / s , khối lượng của electron là 9 , 1 . 10 - 31 kg . Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường
A. 5,12 mm
B. 0,256 m.
C. 5,12 m
D. 2,56 mm
Đáp án D
Áp dụng bảo toàn cơ năng trong điện trường đều ta có