Dẫn 6,72 lít khí hidro (đktc) đi qua 24 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 nung nóng, phản ứng xảy ra theo sơ đồ: H2+ CuO---> Cu + H2O
H2 + Fe3O4----> Fe + H2O
Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Tính m
3/ Dùng V lít khí H2 (đktc) để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp gồm: CuO và Fe3O4 theo phản ứng:
CuO + H2 Cu + H2O
Fe3O4 + H2 Fe + H2O
sau phản ứng thu được 12,8 gam Cu và a gam Fe
a. Cân bằng phản ứng? tính a gam Fe?
b. Tính V lít khí H2 dùng cho cả 2 phản ứng trên?
a. PTHH: CuO + H2 ---to---> Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 ---to---> 2Fe + 3H2O (2)
Ta có: \(m_{hh}=62,4\left(g\right)\)
=> \(m_{Fe}=62,4-12,8=49,6\left(g\right)\)
b. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(2):\(n_{H_2}=3.n_{Fe}=3.\dfrac{49,6}{56}\approx2,7\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_{2_{\left(2PT\right)}}}=0,2+2,7=2,9\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=2,9.22,4=64,96\left(lít\right)\)
3/ Dùng V lít khí H2 (đktc) để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp gồm: CuO và Fe3O4 theo phản ứng:
CuO + H2 --to-> Cu + H2O
Fe3O4 + H2 --to-> Fe + H2O
sau phản ứng thu được 12,8 gam Cu và a gam Fe
a. Cân bằng phản ứng? tính a gam Fe?
b. Tính V lít khí H2 dùng cho cả 2 phản ứng trên?
Gọi \(n_{H_2O} = n_{H_2\ pư} = a(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_X + m_{H_2\ pư} = m_{chất\ rắn} + m_{H_2O}\\ \Leftrightarrow 25,6 + 2a = 20,8 + 18a\\ \Leftrightarrow a = 0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2\ pư} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\)
\(m_O=25.6-20.8=4.8\left(g\right)\)
\(n_O=n_{H_2O}=n_{H_2}=\dfrac{4.8}{16}=0.3\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
Hỗn hợp M gồm A l , A l 2 O 3 , F e 3 O 4 , C u O , F e v à C u trong đó oxi chiếm 20,4255%
khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa tan toàn bộ N trong lượng dư dung dịch H N O 3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có N H 4 N O 3 ) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N O v à N 2 O . Tỉ khối của Z so với H 2 là 16,75Giá trị của m là
A. 96,25
B. 117,95
C. 80,75
D. 139,50
Đáp án B
Trong, đặt
=> giải hệ có x = y = 0,15 mol
giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,05 mol
= 0,45 mol
Hỗn hợp X gồm các chất Fe3O4, Al2O3, CuO và MgO có cùng số mol. Dẫn khí H2 dư qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thu được m gam muối và 3,36 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 40,70.
B. 42,475.
C. 37,15.
D. 43,90.
Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 96,25
B. 117,95
C. 139,50
D. 80,75
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 96,25
B. 117,95
C. 80,75
D. 139,50
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 96,25
B. 117,95
C. 80,75
D. 139,50
Hỗn hợp X gồm Al, A l 2 O 3 , F e 3 O 4 , CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch H N O 3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối N H 4 N O 3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và N 2 O . Tỉ khối của T so với H 2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 96,25.
B. 117,95.
C. 80,75.
D. 139,50.
Đ á p á n B S ơ đ ồ p h ả n ứ n g : A l , A l 2 O 3 F e , F e 3 O 4 C u , C u O → C O , t o C O C O 2 C u , F e A l 2 O 3 C u , F e A l 2 O 3 → H N O 3 d ư F e 3 + , C u 2 + A l 3 + , N O 3 - N O N 2 O m O 2 - / X = 35 , 25 . 20 , 4255 % = 7 , 2 m i o n F e , A l , C u / X = 35 , 25 - 7 , 2 = 28 , 05 m O 2 - / X = 0 , 45 1 M Z = 36 ⇒ Z g ồ m C O : x C O 2 : y ⇒ B T N T C : x + y = 0 , 3 m Z = 28 x + 44 y = 0 , 3 . 36 ⇒ x = 0 , 15 y = 0 , 15 2 1 v à o 2 ⇒ m O 2 - / Y = 0 , 45 - 0 , 15 = 0 , 3 n N O + n N 2 O = 0 , 2 30 n N O + 44 n N 2 O = 0 , 2 . 16 , 75 . 2 ⇒ n N O = 0 , 15 n N 2 O = 0 , 05 n H N O 3 = 2 n O 2 - / Y + 4 n N O + 10 n N 2 O = 1 , 7 n N O 3 - ( M u ố i ) = 1 , 7 - 0 , 15 - 0 , 05 . 2 = 1 , 45 ⇒ m M u ố i = 28 , 05 + 1 , 45 . 62 = 117 , 95