1 nguyên tử có 6p và 8n. Tính khối lượng của nguyên tử đó.
nguyên tử cacbon có 6p,6n,6e
a)tính khối lượng electrong trong nguyên tử cacbon
b)tính khối lượng hạt nhân nguyên tử cacbon
c)tính khối lượng nguyên tử cacbon
d)tính tỉ lệ khối lượng của electron trong cacbon so với hạt nhân và nguyên tử
mọi người ai giúp mình với mk cần gấp
nguyên tử cacbon có 6p,6n,6e
a)tính khối lượng electrong trong nguyên tử cacbon
b)tính khối lượng hạt nhân nguyên tử cacbon
c)tính khối lượng nguyên tử cacbon
d)tính tỉ lệ khối lượng của electron trong cacbon so với hạt nhân và nguyên tử
Biết nguyên tử cacbon có 6p,6e,6n a.Hãy tính khối lượng của toàn nguyên tử b.tính tỉ lệ khối lượng e đối với khối lượng của toàn nguyên tử
Tính khối lượng ra gam và u của:
a) Một nguyên tử cacbon có 6p, 6e, 6n. Tính tỉ số khối lượng của các electron với toàn bộ khối lượng của nguyên tử. Kết luận về tỉ số trên.
b) Natri có 11p,11e, 12n
a)\(m_{ngtu}=m_p+m_n+m_e=1,67.10^{-27}.6+1,67.10^{-27}+9,1.10^{-31}.6\\ =2.10^{-26}\left(kg\right)=12u\)\(\dfrac{m_{electron}}{m_{ngtu}}=\dfrac{9,1.10^{-31}.6}{2.10^{-26}}=2,73.10^{-4}\)
b)
\(m_{ngtu}=11.1,67.10^{-27}+12.1,67.10^{-27}+9,1.10^{-31}.11\\ =3,842.10^{-26}\left(kg\right)=\dfrac{3,842.10^{-26}}{1,6605.10^{-27}}u=23u\)
Câu 1: Cho biết thành phần hạt nhân của ba nguyên tử như sau:
(1) (6p + 6n) (2) (8p + 8n) (3) (11p + 12n)
(a) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
(b) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố.
a)
1) cacbon (C).NTK=12 đvC
2) oxi (O). NTK = 16 đvC
3) natri (Na). NTK = 23 đvC
Cho biết me = 9,1094.10-31kg ; mp = 1,6726.10-27kg ; mn = 1,6748.10-27kg
a) Tính khối lượng ra kg của 1 nguyên tử cacbon ( gồm 6p ; 6n ; 6e ) ?
b) Tính khối lượng ra g của 1 nguyên tử natri ( gồm 11p ; 12n ; 11e ) ?
c) Tính tỉ số khối lượng của e trong nguyên tử Na so với khối lượng toàn nguyên tử ?
\(a,m_{1C}=6.9,1094.10^{-31}+1,6726.10^{-27}.6+1,6748.10^{-27}.6\approx2,00899.10^{-26}\left(kg\right)\)\(b,m_{1Na}=11.9,1094.10^{-31}+1,6726.10^{-27}.11+1,6748.10^{-27}.12\approx3,85062.10^{-26}\left(kg\right)\)\(c,\dfrac{m_{electron\left(Na\right)}}{m_{ng.tử.Na}}=\dfrac{9,1094.10^{-31}.11}{3,85062.10^{-26}}\approx2,602267.10^{-4}\)
Câu 4. Nguyên tử Cacbon có 6 proton, 6 nơtron và 6 electron.
a) Tính khối lượng các electron trong nguyên tử và khối lượng nguyên tử?
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.
c) Từ kết quả đó coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không?
Cho cấu tạo của các nguyên tử như sau: X (7e; 7p; 7n); Y (6e; 6p; 7n); Z (6e; 6p; 6n); T (8e; 8p; 8n); M (6e; 6p; 8n) có bao nhiêu nguyên tố tất cả?
A.2
B.3
C.4
D.5
Cho nguyên tử kali có 19 proton, 20 nowtron và 19 electron.
- TÍnh khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử kali.
- Tính số nguyên tử K có trong 0,975g kali.
- Tìm tỉ số về khối lượng electron so với khối lượng của toàn nguyên tử kali/
1) Cho nguyên tử natri (Na) có 11 proton, 12 nơtron. Tính khối lượng của 1 nguyên tử Na (theo gam và theo u). 2) Cho nguyên tử photpho (P) có 15 proton, 16 nơtron. Tính khối lượng của 1 nguyên tử P (theo gam và theo u).