C1:nêu ý nghĩa của các CTHH :Fe2O3,FeSO4,Fe2(SO4)3
C2:Tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí gồm:0,88 (g) CO2,0,14 (g) N2 và 0,28 (g) CO.
C3:Hợp chất B có %Al=15,79%,%S=28,07%,còn lại là O.Biết khối lượng mol B là 342.Viết CTHH dưới dạng A1x(SO4)y
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)
Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342. Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
\(m_{Al}=\dfrac{342.15,79}{100}=54\left(g\right)=>n_{Al}=\dfrac{54}{27}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{342.28,07}{100}=96\left(g\right)=>n_S=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\)
\(m_O=342-54-96=192\left(g\right)=>n_O=\dfrac{192}{16}=12\left(mol\right)\)
=> CTHH: Al2(SO4)3
lập công thức hóa học của hợp chất của AL,S,O .Biết khối lượng mol của hợp chât là 342. %Al = 15,79%; %S = 28,07%.Viết CTHH của hợp chất dưới dạng Alx(SO4)y.Cho biết ý nghĩa của công thức vừa lập.
Tham khảo!https://hoc24.vn/hoi-dap/question/133795.html
1/hợp chất a có khối lượng mol phân tử 160 g mol trong đó sắp chiếm 70%, theo khối lượng còn lại là oxi
2/hợp chất B có phần trăm al bằng 15,79% phần trăm s = 28,07% còn lại là o biết khối lượng mol b là 342 Viết công thức hóa học dưới dạng alx SO4 y xác định công thức hóa học
3/hợp chất c có tỉ khối so với h2 là 20 thành phần các nguyên tố theo khối lượng 90%, c và còn lại là h
GIÚP MÌNH VỚI MN ĐANG CẦN GẤP.THANK
Xác định CTHH hợp chất có thành phần về khối lượng các nguyên tố:
a. 52,94% Al và 47,06% O
b. %Al = 15,79%, %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342
a, Gọi CTHH cua a là : AlxOy
\(\frac{27x}{52,94}=\frac{16y}{47,06}\)
\(27x.47,06=16y.52,94\)
\(1271x=847y\)
\(\frac{x}{y}=\frac{847}{1271}=\frac{2}{3}\)
=>CTHH là Al2O3
b, % của O trong B là :
%0=100-(15,79+28,07)=5,14%
Gọi CTHH của B là : AlxSyOz
\(\frac{27x}{15,79}=\frac{32y}{28,07}=\frac{16z}{5,14}=\frac{27x+32y+16z}{15,79+28,07+5,14}=\frac{342}{100}=3,42\)
\(\Rightarrow x=\frac{3,42.15,79}{27}=2\)
\(\Rightarrow y=\frac{3,42.28,07}{32}=3\)
\(\Rightarrow z=\frac{3,42.5,14}{16}=1\)
\(\Leftrightarrow\) CTHH của B là : ............
a. gọi CT AlxOy
ta có x:y = \(\frac{52,94\%}{27}:\frac{47,06\%}{16}=2:3\)
=> Al2O3
b. %O = 56,14%
gọi CT AlxSyOz
ta có x:y:z = \(\frac{15,79\%}{27}:\frac{28,07\%}{32}:\frac{56,14\%}{16}=2:3:12\)
=> Al2(SO4)3
a)
Gọi CTHH cần tìm là \(Al_xO_y\)
Giả sử lấy 100g hợp chất \(Al_xO_y\)
Ta có:
\(m_{Al}=\frac{52,94}{100}.100=52,94g\) \(\Rightarrow n_{Al}=\frac{52,94}{27}\approx2\left(mol\right)\)
\(m_O=100-52,94=47,06\left(g\right)\Rightarrow n_O=\frac{47,06}{16}\approx3\left(mol\right)\)
Tỉ lệ: \(n_{Al}:n_O=2:3\)
\(\Rightarrow\) CTHH cần tìm là \(Cl_2O_3\)
Hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. Ở đktc 0,672 lít khí X có khối lượng 0,88 (g).
a) Tính % về thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b) Tính thể tích H2 ở đktc có thể tích bằng thể tích của 2,2 (g) hỗn hợp khí X.
nX = 0,672/22,4 = 0,03 (mol)
Gọi nN2 = a (mol); nO2 = b (mol)
a + b = 0,03
28a + 32b = 0,88
=> a = 0,02 (mol); b = 0,01 (mol)
%VN2 = 0,02/0,03 = 66,66%
%VO2 = 100% - 66,66% = 33,34%
M(X) = 0,88/0,03 = 88/3 (g/mol)
nX = 2,2 : 88/3 = 0,075 (mol)
VH2 = VX = 0,075 . 22,4 = 1,68 (l)
Hỗn hỗp khí A gồm N2 và O2 ở (đktc) 6,72 lít khí A có khối lượng là 8,8 (g) a)Tính phần trăm các chất trong hỗn hợp A theo thể tích và theo khối lượng.
b)Bao nhiêu gam CO2 có số mol phân tử bằng tổng số mol phân tử khí có trong 8,8(g) hỗn hợp A
c)Bao nhiêu lít khí H2 đo (đktc)có thể tích bằng thể tích của 2,2 (g) A.
tính hết cả 3 ý nhé tớ ngủ lắm phải làm hết cả 3 ý nhé
a) Gọi số mol N2, O2 trong 6,72l khí A lần lượt là a, b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}28a+32b=8,8\\a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{28.0,2}{8,8}.100\%=63,64\%\\\%m_{O_2}=\dfrac{32.0,1}{8,8}.100\%=36,36\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(n_A=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
c) 2,2g A có thể tích là 1,68 lít
=> \(V_{H_2}=1,68\left(l\right)\)
Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khốilượng mol B là 342. Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y. Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)
Gọi CTTQ của h\c là AlxSyOz
⇒%O=100%-15,79%-28,078%=56,132%
Ta có tỉ lệ
x:y:z=15,79/27:28,078/32:56,132/16=0,58:0,88:3,5=1:1:4
vậy CTHH của h\c là Al2SO4
Một hỗn hợp gồm 0,15 mol khí O2; 0,25 mol khí N2 và 6,4 g khí SO2. a. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. b. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.