Câu 1: Một máy bay Boeing 747 có khối lượng 500 tấn, để có thể cất cánh vận tốc của máy bay phải đạt đến 250 km/h. Giả sử đường băng dài 4km, hỏi lực phát động của máy bay phải đạt tối thiểu là bao nhiêu?
2. Một máy bay chở khách có khối lượng tổng cộng là 300 tấn. Lực đẩy tối đa của động cơ là 440 kN. Máy bay phải đạt tốc độ 285 km/h mới có thể cất cánh. Hãy tính chiều dài tối thiểu của đường băng để đảm bảo máy bay cất cánh được, bỏ qua ma sát giữa bánh xe của máy bay và mặt đường băng và lực cản không khí.
Một máy bay chở khách có khối lượng tổng cộng là 300 tấn. Lực đẩy tối đa của động cơ là 440 kN. Máy bay phải đạt tốc độ 285 km/h mới có thể cất cánh. Hãy tính chiều dài tối thiểu của đường băng để đảm bảo máy bay cất cánh được, bỏ qua ma sát giữa bánh xe của máy bay và mặt đường băng và lực cản không khí.
Ta có m = 300 tấn = 3.105 kg; F = 440 kN = 4,4.105 N; v = 285 km/h = 475/6 m/s
Gia tốc của máy bay là: \(a = \frac{F}{m} = \frac{{4,{{4.10}^5}}}{{{{3.10}^5}}} = \frac{{22}}{{15}}(m/{s^2})\)
Chiều dài tối thiểu của đường băng để đảm bảo máy bay cất cánh được là:
\(s = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2.a}} = \frac{{{{\left( {\frac{{475}}{6}} \right)}^2}}}{{2.\frac{{22}}{{15}}}} \approx 2136,6(m)\)
Muốn cất cánh rời khỏi mặt đất, một máy bay trọng lượng 10000 N cần phải có vận tốc 90 km/h. Cho biết trước khi cất cánh, máy bay chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường băng dài 100 m và có hệ số ma sát là 0,2. Lấy g ≈ 9,8 m/ s 2 . Xác định công suất tối thiểu của động cơ máy bay để đảm bảo cho máy bay có thể cất cánh rời khỏi mặt đất.
Áp dụng định luật II Niu-tơn cho chuyển động của máy bay :
F - F m s = ma ⇒ F - μ P = (P/g).( v 2 /2s)
với F là lực kéo của động cơ, F m s là lực ma sát với đường băng, a là gia tốc của máy bay khối lượng m trên đoạn đường băng dài s. Từ đó suy ra :
Như vậy, động cơ máy bay phải có công suất tối thiểu bằng:
P = Fv = 5,2. 10 3 .25. ≈ 130 kW
1. Một máy bay chở khách đạt tốc độ cất cánh là 297 km/h ở cuối đoạn đường băng sau 30 giây từ lúc bắt đầu lăn bánh. Giả sử máy bay chuyển động thẳng, hãy tính gia tốc trung bình của máy bay trong quá trình này.
Một máy bay chở khách đạt tốc độ cất cánh là 297 km/h ở cuối đoạn đường băng sau 30 giây từ lúc bắt đầu lăn bánh. Giả sử máy bay chuyển động thẳng, hãy tính gia tốc trung bình của máy bay trong quá trình này.
Đổi 297 km/h = 82,5 m/s
Gia tốc trung bình của máy bay trong quá trình bay là:
\(a = \frac{{{v_2} - {v_1}}}{{{t_2} - {t_1}}} = \frac{{82,5}}{{30}} = 2,75(m/{s^2})\)
Để cất cánh trên đường băng dài 100m của một tàu sân bay thì máy bay phản lực phải tăng tốc từ 0km/h đến 198km/h khi ở cuối đường băng.hãy tính:
a) Gia tốc của máy bay khi đó
b) Thời gian máy bay tăng tốc
a) Đổi 198km/h = 55m/s
Gia tốc của máy bay:
Ta có: \(v^2-v^2_0=2as\Leftrightarrow a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2s}=\dfrac{55^2-0^2}{2.100}=15,125\left(m/s^2\right)\)
b) Thời gian máy bay tăng tốc:
Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{55-0}{15,125}=\dfrac{40}{11}\left(s\right)=3,6363\left(s\right)\)
Một máy Airbus A380 bắt đầu tăng tốc từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi 2, 0 m/s2 để có thể đạt tới tốc độ tối thiểu lúc cất cánh khoảng 300 km/h. Muốn đạt tới tốc độ tối thiểu để cất cánh máy bay cần chạy một quãng đường dài khoảng?
A. 1800 m. B. 1500 m. C. 1740 m. D. 1660 m.
Một máy bay phản lực khi hạ cánh có tốc độ tiếp đất là 120m/s. Biết rằng để giảm tốc độ, độ lớn gia tốc cực đại của máy bay có thể đạt được bằng 5m/s2. Máy bay có thể hạ cánh an toàn trên một đường băng có chiều dài nhỏ nhất là
A. 1000m.
B. 1500m.
C. 1440m.
D. 1600m.
Một máy bay phản lực khi hạ cánh có tốc độ tiếp đất là 120m/s. Biết rằng để giảm tốc độ, độ lớn gia tốc cực đại của máy bay có thể đạt được bằng 5m/s2. Máy bay có thể hạ cánh an toàn trên một đường băng có chiều dài nhỏ nhất là
A. 1000m.
B. 1500m.
C. 1440m.
D. 1600m.