Một oto tải 4 bánh có khối lượng là 30 tấn tính trong lượng cửa oto
Câu 1: Một oto có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều trong 2 giờ xe được quãng đường 72km. Động năng của oto này bằng
Câu 2: Một vật trọng lượng 1,0N có động năng 20J. Lấy g=10m/s2 . Khi đó vận tốc của vật bằng
Câu 3: Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc 54km/h khi đó động năng của vật là 562.5J. Giá trị của m bằng
Câu 1.
Vận tốc xe: \(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{72}{2}=36\)km/h=10m/s
Động năng:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot2000\cdot10^2=10^5J\)
Câu 2.
Khối lượng vật:
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{1}{10}=0,1kg\)
Động năng:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{\dfrac{2W_đ}{m}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot20}{0,1}}=20\)m/s
Câu 3.
\(v=54\)km/h=15m/s
Động năng: \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Rightarrow m=\dfrac{2W_đ}{v^2}=\dfrac{2\cdot562,5}{15^2}=7,8125kg\)
một ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với tốc độ 54km/h.cho hệ số ma sát bằng 0,08,g=10m/s².Tính công và công suất của động cơ oto trong 30 phút
\(v=54\)km/h=15m/s
Vật chuyển động đều \(\Rightarrow a=0\)m/s2
Định luật ll Niu tơn:
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{N}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(Oy:N-P=0\Rightarrow N=P=mg\)
\(Ox:F-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow F=m\cdot a+F_{ms}=2000\cdot0+0,08\cdot2000\cdot10=1600N\)
Công thực hiện:
\(A=F\cdot s\cdot cos\alpha=1600\cdot15\cdot30\cdot60=432\cdot10^5J\)
Công suất thực hiện:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{432\cdot10^5}{30\cdot60}=24000W\)
Ta có: F-Fms=0 ( chiếu lên phương chuyển động của ô tô )
=> F = umg = 5000(N)
\(A_F=F.s.\cos\left(0^0\right)=650000\left(N\right)\)
Mà F=Fms => AF=AFms=650000(N) và AFms có hướng ngược chiều dương ( chiều chuyển động ô tô = -650000(N) )
1 xe tải có khối lượng 2,5 tấn có 4 bánh xe , biết áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là 200000pa
a) Tính diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường.
b) Người ta chất thêm lên xe một lượng hàng có khối lượng 1,5 tấn. Tính áp suất tác dụng lên mặt đường lúc này
Tóm tắt:
m1=2,5T=2500kg\(\Rightarrow P_1=25000N\)
\(p_1=2\cdot10^5\left(Pa\right)\)
a)\(S_1=?\)
b)\(m_2=2,5+1,5=4T=4000kg\Rightarrow P_2=40000N\)
\(p=?\)
Giải:
a)Diện tích tiếp xúc của 4 bánh xe lên mặt đường:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{P}{S}\Rightarrow S=\dfrac{25000}{2\cdot10^5}=0,125m^2\)
Diện tích tiếp xúc mỗi bánh xe lên mặt đường:
\(S_1=\dfrac{0,125}{4}=0,03125m^2=312,5cm^2\)
b)Áp suất tác dụng lên mặt đường:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{P_2}{S}=\dfrac{40000}{0,125}=320000Pa\)
tóm tắt
xe tải có 4 bánh
\(F_1=2,5\) tấn \(=25000N\)
\(F_2=1,5\) tấn \(=15000N\)
\(p_1=200000pa=200000N\)/\(m^2\)
a) \(S=?\)
b) \(p_2=?\)
Một chiếc xe tải có 10 bánh xe, diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là 2.5cm2, xe có khối lượng là 4 tấn. a/ Tính áp suất của xe lên mặt đường. b/ Đặt 1 thùng hàng có khối lượng 2 tấn lên xe. Tính áp suất của xe lúc đó lên mặt đường?
Áp suất của xe lên mặt đường là
\(p=\dfrac{F}{S}=40000:0,00025=160000000\left(Pa\right)\)
Áp suất của xe lúc có thùng hàng 2 tấn lên xe là
\(p=\dfrac{F}{S}=20000:0,00025=80000000\left(Pa\right)\)
1 ô tô có khối lượng là 2 tấn bắt đầu cđ nhanh dần đều. Biết độ lớn của lựa là 4000N a/ tính gia tốc của oto b/ xác định thời gian của oto đạt vận tốc 36km/h
Một oto có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h trên một đường thẳng nằm ngang, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là u=0,02. Lấy g=10m/s^2. Tìm:
a, Độ lớn lực phát động
b, CÔng của lực phát động thực hiện trong khoảng thời gian 30 phút
c, Công suất, hiệu suất của động cơ
Mọi người giúp mình với ạ, nhất là ý c ý mình không tính ra hiệu suất