Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
tran an

Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
9 tháng 10 2023 lúc 19:12

Đáp án: 1. Yes 

(Jane muốn tham gia vào sự kiện làm sạch bãi biển trong tương lai.)

Thông tin: I want to do another one next year.

(Mình muốn tham gia một sự kiện khác vào năm tới.)

Quoc Tran Anh Le
9 tháng 10 2023 lúc 19:12

Tạm dịch:

Đến: dan123@abcmail.com

Chủ đề: Kỳ nghỉ của tôi

Chào Dan,

Hãy để mình nói với bạn về kỳ nghỉ của mình nhé. Mình đã làm một cái gì đó thực sự khác trong năm nay. Mình đã tham gia vào một sự kiện dọn dẹp bãi biển và nó thật tuyệt!

Mình đến Bãi biển Pebble ở Somerton vào sáng thứ Ba. Nó thực sự bẩn và mùi thật kinh khủng.

Có túi nhựa và rác ở khắp mọi nơi vì vậy chúng mình phải làm sạch nó. Hơn 150 tình nguyện viên đã tham gia. Chúng mình đã làm việc trong tám giờ và nhặt hơn năm tấn rác! Bãi biển trông tuyệt vời sau khi chúng mình kết thúc.

Tổ chức “Giải cứu các bãi biển” đã tổ chức sự kiện này. Nó tổ chức ít nhất năm lần dọn dẹp mỗi năm. Họ ở khắp nơi trên cả nước. Mình muốn tham gia một sự kiện khác vào năm tới. Bạn có muốn đến không? Cho mình biết nhé.

Hẹn gặp lại,

Jane

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 11 2017 lúc 8:22

Chọn D

    A. personal (adj): mang tính cá nhân

    B. personable (adj): duyên dáng

    C. personage (n): người quan trọng, nổi tiếng

    D. personnel (n): bộ phận nhân sự.

    => personnel manager: giám đốc nhân sự.

    Dẫn chứng: The personnel manager sat behind a large desk

    Tạm dịch: Vị giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn.   

    => Đáp án D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 10 2019 lúc 15:34

Chọn D

    A. which- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chứ năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.

    B. why- ĐTQH chỉ lí do.

    C. when- ĐTQH chỉ thời gian.

    D. who- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.

    Ở đây ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người customers (khách hàng) và đóng chức năng làm chủ ngữ (do nó đứng trước động từ got) => chọn “who”.

ð Đáp án D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 8 2017 lúc 3:40

Chọn A

    Tobe responsible for: chịu trách nhiệm về việc gì.

    Dẫn chứng: When I eventually started, I was responsible for the toy section.

    Tạm dịch: Khi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi.

=>  Đáp án A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 6 2017 lúc 11:05

Chọn C

    A. carter (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện.

    B. give sbd smt (v): đưa, trao, cho, tặng, biếu.

    C.(Tobe)entiled (to smt): được trao cho cái gì.

    D. supply (v): cung cấp.

=> Đáp án C

    Dẫn chứng: Also, as a member of staff, I was entitled to some benefits, including discounts.

    Tạm dịch: Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên trong đội ngũ, tôi được trao cho một số quyền lợi, bao gồm cả việc mua hàng giảm giá

ð Đáp án C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 5 2019 lúc 5:02

Chọn D

    A. In contrast: Ngược lại.

    B. However: Tuy nhiên.

    C. Moreover: Hơn thế nữa.

    D. On the whole: Nhìn chung.

    Dẫn chứng: On the whole,working there was a great experience which I will never forget.

    Tạm dịch: Nhìn chung, làm việc ở đó đã cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.

ð Đáp án D

    DỊCH BÀI

    Công việc đầu tiên của tôi là trợ lý bán hàng tại một cửa hàng bách hóa lớn. Tôi muốn làm việc bán thời gian, bởi tôi vẫn đang học ở trường đại học và tôi chỉ có thể làm việc một vài buổi tối trong một tuần.

Tôi đã xem qua quảng cáo trên tờ báo địa phương. Tôi nhớ như in cuộc phỏng vấn như vừa mới diễn ra ngày hôm qua. Vị giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn.          Ông ấy hỏi tôi nhiều câu hỏi làm tôi khá ngạc nhiên bởi tất cả những gì tôi muốn làm chỉ là một công việc bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo rằng mình đã được nhận vào làm và được giao cho một hợp đồng để ký kết. Tôi đã được đào tạo mười ngày trước khi đảm nhiệm chính thức vị trí của mình. Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên trong đội ngũ, tôi được trao cho một số quyền lợi, bao gồm cả việc được giảm giá khi mua hàng.

    Khi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi. Tôi thực sự rất thích ở đó và tôi thích thử các đồ chơi khác nhau. Tôi cũng ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp. Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc ở đó đã cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.

_Twnq.Vyz_
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
18 tháng 12 2022 lúc 17:38

1. How many teachers does your school have?
2. We took part in a cleaning beach project and it was great.
3. I cleaned up the park near our school last weekend.
4. He volunteered at a charity event.
5. What did Anna do last month?
6. How many cartons of milk does Nam have in his fridge?
7. Andy drank a lot of iced soda yesterday, so he has a sore throat.
8. We need two tablespoons of oil and 400g of flour.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 9 2017 lúc 15:26

Đáp án A

Tobe entiled to smt: được trao cho cái gì.

Các đáp án còn lại: 
B. give sbd smt (v): đưa, trao, cho, tặng, biếu. 
C. carter (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện. 
D. supply (v): cung cấp.

Dịch: Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên trong đội ngũ, tôi được trao cho một số quyền lợi, bao gồm cả việc mua hàng giảm giá.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 5 2019 lúc 8:05

Đáp án D

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ. 
A. which- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chứ năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. 
B. why- ĐTQH chỉ lí do. 
C. when- ĐTQH chỉ thời gian. 
D. who- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.

Ở đây ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người customers (khách hàng) và đóng chức năng làm chủ ngữ (do nó đứng trước động từ got) => chọn “who”.

Dịch: Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính.