Sự thay đổi tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đã làm thay đổi dân số trên toàn thế giới như thế nào? Việc di cư (xuất cư, nhập cư) đã làm thay đổi dân số của một khu vực, một quốc gia ra sao? Những nhân tố nào góp phần làm gia tăng dân số?
Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp làm cho tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thay đổi như thế nào?
A. Cao.
B. Thấp.
C. Không thay đổi.
D. Âm.
Đáp án A
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = Tỉ lệ sinh – tỉ lệ tử
Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp làm cho tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao
Trong các dặc điểm sau đây, di – nhập gen có bao nhiêu đặc điểm?
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một chiều hướng xác định.
(2) Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(4) Mức độ thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể tùy thuộc vào tỉ lệ cá thể di cư và nhập cư trên tổng số cá thể của quần thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B.
Có 2 đặc điểm, đó là (2) và (4).
Hãy tìm ví dụ chứng minh rằng những tiến bộ, của ngành vận tải đã có tác động to lớn làm thay đổi sự phân bố sản xuất và phân bố dân cư trên thế giới.
- Những tiến bộ cùa giao thông vận tải làm cho tốc độ vận tải người và hàng hóa tăng lên, chi phí thời gian cho vận chuyển giảm xuống, đồng thời làm cho các chi phí vận chuyến giảm đáng kể, trong khi mức độ tiện nghi, an toàn tăng lên. Vì vậy, các cơ sở sản xuất đạt tại các vị trí gần các tuyến vận tải lên, các đầu mối giao thông vận tải cũng đồng nghĩa là gần nguồn nguyên liệu và gần nơi tiêu thụ. Việc giảm đáng kể chi phí vận tải ở nhiều nước đã có ảnh hưởng sâu sắc tới bức tranh phân bố của nhiều ngành sản xuất, nhất là các ngành đòi hỏi nhiều chi phí vận tải trong cơ cấu giá thành sản phẩm.
- Do sự tiến bộ của giao thông vận tải, nên dân cư không cần tập trung nơi công sở (nơi họ làm việc.) hay gần các trung tâm thành phố, nơi cung cấp các dịch vụ đa dạng. Họ có thể ở xa hơn tại các vùng ngoại thành, cách xa nơi làm việc hàng chục km mà vẫn đi về hàng ngày. Chính điều này làm cho các thành phố lớn có thể phát triển rộng trên không gian và phát triển nhanh. Còn ở các vùng xa xôi, hẻo lánh, cũng nhờ có giao thông vận tải mà có thể di dân với quy mô lớn đến khai khẩn tài nguyên...
Em có nhận xét gì về sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới trong thời kì 1900 - 2005.
- Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng nhanh, dân số ngày càng tập trung vào các thành phố. Đến hết năm 2005, dân số đô thị chiếm 48%.
- Ti lệ dân nông thôn ngày càng giảm. Vào năm 1900, dân số nông thôn chiếm 86,4%, nhưng đến năm 2005, chỉ còn 52%.
1.Trình bày sự phân bố của:
a)sinh vật trên Trái Đất
b)dân cư trên thế giới
2.Nguyên nhân dân cư trên thế giới phân bố ko đều
3.Lấy VD về con người làm cho thiên nhiên thay đổi theo hướng tích cực và hướng tiêu cực
Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến biến động dân số của một quốc gia và trên toàn thế giới là:
A. gia tăng cơ học B. gia tăng tự nhiên
C. tỉ suất sinh thô D. số người nhập cư
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1900 - 2005 (Đơn vị: %)
Để thể hiện sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1900 - 2005
theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Miền.
C. Cột.
D. Đường.
Một công tu điện dùng đường dây tải điện với công suất truyền tải không đổi để cấp điện cho một khu dân cư với hiệu suất truyền tải 90%. Sau nhiều năm, dân cư ở đó giảm khiến công suất tiêu thụ tại khu đó giảm xuống và còn 0,7 lần so với ban đầu trong khi vẫn phải sử dụng hệ thống đường dây tải điện cũ. Cho rằng hao phí trên đường dây tải điện có nguyên nhân chủ yếu là do sự tỏa nhiệt trên đường dây bởi hiệu ứng Jun – Len-xơ. Hệ số công suất của mạch điện là 1. Tỉ số độ giảm thế trên dây và hiệu điện thế trên tải khi dân cư đã thay đổi là
A. 10/63
B. 13/60
C. 16/30
D. 37/63
Chọn D.
Gọi P là công suất nơi phát
Công suất nơi tiêu thụ lúc đầu là: H = P t t P ⇒ P t t = 0 , 9 P
Công suất nơi tiêu thụ lúc sau:
P t t ' = 0 , 9 P .0 , 7 = 0 , 63 P ⇒ H ' = P t t ' P = 0 , 63
Vì
C o s φ = 1 ⇒ H = U t t U = U t t U t t + Δ U = 1 1 + Δ U U t t ⇒ Δ U U t t = 1 H − 1 ⇒ Δ U ' U t t ' = 1 H ' − 1 = 1 0 , 63 − 1 = 37 63 .
Một công tơ điện dùng đường dây tải điện với công suất truyền tải không đổi để cấp điện cho một khu dân cư với hiệu suất truyền tải 90%. Sau nhiều năm, dân cư ở đó giảm khiến công suất tiêu thụ tại khu đó giảm xuống và còn 0,7 lần so với ban đầu trong khi vẫn phải sử dụng hệ thống đường dây tải điện cũ. Cho rằng hao phí trên đường dây tải điện có nguyên nhân chủ yếu là do sự tỏa nhiệt trên đường dây bởi hiệu ứng Jun – Len-xơ. Hệ số công suất của mạch điện là 1. Tỉ số độ giảm thế trên dây và hiệu điện thế trên tải khi dân cư đã thay đổi là:
A. 10 63
B. 13 60
C. 16 30
D. 37 63
Chọn đáp án D.
Gọi P là công suất nơi phát
Công suất nơi tiêu thụ lúc đầu là:
H = P t t P ⇒ P t t = 0 , 9 P
Công suất nơi tiêu thụ lúc sau:
Vì cos φ = 1