Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính:
A. Lai tạo giống
B. Giâm cành
C. Ghép mắt
D. Chiết cành
Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính:
A. Lai tạo giống
B. Giâm cành
C. Ghép mắt
D. Chiết cành
Đáp án: A
Giải thích : (Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính lai tạo giống – Hình 15,16,17 SGK trang 27)
So sánh nuôi cấy huyền phù tế bào và nhân giống vô tính tế bào động vật.
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính?
A. Lai tạo giống
B. Giâm cành
C. Ghép mắt
D. Chiết cành
Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính?
A. Lai tạo giống
B. Giâm cành
C. Ghép mắt
D. Chiết cành
19.Sản xuất giống cây trồng bằng hạt thường áp dụng những loại cây nào sau đây:
A. Cây xoài
B. Cây bưởi
C. Cây ngô
D. Cây mía
20.Sản xuất giống cây trồng bằng hạt cần trải qua mấy năm?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
21.Côn trùng gây hại có kiểu biến thái hoàn toàn, ở giai đoạn nào chúng phá hại mạnh nhất?
A. Sâu non
B. Sâu trưởng thành
C. Nhộng
D. Trứng
22.Côn trùng gây hại có kiểu biến thái không hoàn toàn, ở giai đoạn nào chúng phá hại mạnh nhất?
A. Sâu non
B. Sâu trưởng thành
C. Nhộng
D. Trứng
Câu 35: Sản xuất giống cây trồng có mấy cách?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 36: Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính?
A. Lai tạo giống
B. Giâm cành
C. Ghép mắt
D. Chiết cành
Câu 37: Sản xuất giống cây trồng bằng hạt cần trải qua mấy năm?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 38: Hạt giống tốt phải đạt chuẩn... ?
A. Khô, mẩy.
B. Tỉ lệ hạt lép thấp.
C. Không sâu bệnh.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 39: Vòng đời của côn trùng có kiểu biến thái hoàn toàn phải trải qua mấy giai đoạn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 40: Côn trùng gây hại có kiểu biến thái hoàn toàn, ở giai đoạn nào chúng phá hại mạnh nhất?
A. Sâu non
B. Sâu trưởng thành
C. Nhộng
D. Trứng
Phương pháp nào dưới đây là một các phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính:
A. Lai tạo giống B. Trồng bằng hạt
C. Trồng bằng củ D. Chiết cành
Lấy phấn hoa của cây bố thụ phấn cho nhụy của cây mẹ. Sau đó, lấy hạt của cây mẹ gieo trồng, chọn các cây có đặc tính tốt làm giống là phương pháp chọn tạo giống cây trồng ?
Sử dụng các tác nhân vật lí (như tia anpha , tia gamma ()) hoặc các chất hóa học để xử lí các bộ phận của cây (hạt, mầm, nụ hoa, hạt phấn,…) gây ra đột biến. Gieo hạt các cây đã được xử lí, chọn những dòng đột biến có lợi để làm giống là phương pháp chọn tạo giống cây trồng ?
Đặc điểm của nhóm độc 1 ghi trên nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh hại?
A.“Độc cao”kèm theo chữ thập màu đen trong hình vuông đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền trắng
B. "Rất độc", "Nguy hiểm" kèm theo đầu lâu trong hình vuông đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền trắng. Có vạch màu đỏ dưới cùng nhãn.
C. "Cẩn thận" kèm theo hình vuông đặt lệch có vạch rời ở giữa (có thể có hoặc không)
D. "Rất độc", "Nguy hiểm" kèm theo đầu lâu trong hình vuông đặt lệch, hình tượng màu trắng trên nền đen. Có vạch màu đỏ dưới cùng nhãn
Côn trùng gây hại có kiểu biến thái hoàn toàn, ở giai đoạn nào chúng phá hại mạnh nhất?
Câu 3: Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính: nhanh lên nhé
Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính:
A. Lai tạo giốngB. Giâm cànhC. Ghép mắtD. Chiết cànhĐáp án : A nhé bnkhông có cái chọn sao mà trả lời đc
-Giống nhau: quần thể người có đặc điểm sinh học (giới tính, mật độ cá thể, nhóm tuổi...)như quần thể sinh vật khác.
-Khác nhau: quần thể người có ................................................................
-Nguyên nhân khác nhau: do... ...........................................................................
-Hình tháp dân số trẻ: có đáy tháp ................ do số lượng trẻ em sinh ra hàng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiểu và đỉnh nhọn biểu hiện ti lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình ..................
-Hình tháp dân số già: có đáy tháp ................, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình .......................
-Hậu quả gia tăng dân số nhanh:.................................................................................
-Giống nhau: quần thể người có đặc điểm sinh học (giới tính, mật độ cá thể, nhóm tuổi...)như quần thể sinh vật khác.
-Khác nhau: quần thể người có .........pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hóa. .......................................................
-Nguyên nhân khác nhau: do... .............con người có lao động và tư duy, có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên..............................................................
-Hình tháp dân số trẻ: có đáy tháp .........rộng....... do số lượng trẻ em sinh ra hàng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiểu và đỉnh nhọn biểu hiện ti lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình .....thấp.............
-Hình tháp dân số già: có đáy tháp .....hẹp..........., đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình ..........cao.............
-Hậu quả gia tăng dân số nhanh:.....làm cho nguồn tài nguyên cạn kiệt, tài nguyên tái sinh không đủ cung cấp làm xuất hiện nhiều hậu quả nghiêm trọng............................................................................
-Giống nhau: quần thể người có đặc điểm sinh học (giới tính, mật độ cá thể, nhóm tuổi...)như quần thể sinh vật khác.
-Khác nhau: quần thể người có những đặc trưng kinh tế - xã hội mà quần thể sinh vật khác ko có
-Nguyên nhân khác nhau: do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể ,đồng thời cải tạo thiên nhiên
-Hình tháp dân số trẻ: có đáy tháp rộng do số lượng trẻ em sinh ra hàng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiểu và đỉnh nhọn biểu hiện ti lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp
-Hình tháp dân số già: có đáy tháp hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình cao
-Hậu quả gia tăng dân số nhanh: (tham khảo)
+ Thiếu nơi ở
+ Thiếu lương thực
+ Thiếu trường học, bệnh viện
+ Ô nhiễm môi trường
+ Chặt phá rừng
+ Chậm phá triển kinh tế
+ Tắc nghẽn giao thông
Hãy sủ dụng các thuật ngữ ( tính trạng, tính trạng tương phản), tự gọi ký hiệu (nhân tố di truyền, lai, bố mẹ, con lai đời 1và con lai đời 2) để gọi và biểu diễn một sơ đồ lai trong thí nhiệm sau.Cho giống đậu quả dài thụ phấn với cây đậu quả ngắn thì đời thứ nhất thu được toàn bộ quả dài. Cho các cây đậu đời thứ nhất tự thụ phấn thì thu được đời thứ 2 có tỉ lệ 75% cây quả dài : 25% cây quả ngắn. Viết sơ đồ lai.
Vì đời thứ nhất thu được toàn bộ quả dài
-> Quả dài tt trội , quả ngắn tt lặn
-Quy ước gen : quả dài A
quả ngắn:a
- Sơ đồ lai :
P: AA( quả dài) x aa( quả ngắn)
G: A a
F1: Aa( 100% quả dài )
F1 x F1: Aa ( quả dài ) x Aa( quả dài)
G: A,a A,a
F2: 1 AA:2Aa:1aa
3 quả dài : 1 quả ngắn( 75% câu quả dài : 25% cây quả ngắn)
Hãy sử dụng các thuật ngữ ( tính trạng, tính trạng tương phản), tự gọi ký hiệu (nhân tố di truyền, lai, bố mẹ, con lai đời 1và con lai đời 2) để gọi và biểu diễn một sơ đồ lai trong thí nhiệm sau.
Cho giống đậu quả dài thụ phấn với cây đậu quả ngắn thì đời thứ nhất thu được toàn bộ quả dài. Cho các cây đậu đời thứ nhất tự thụ phấn thì thu được đời thứ 2 có tỉ lệ 75% cây quả dài : 25% cây quả ngắn. Viết sơ đồ lai.
quy ước gen
quả dài:A
quả ngắn : a
Sơ đồ lai
P quả dài x quả ngắn
AA aa
G A a
F1 quả dài x quả dài
Aa Aa
G A,a A,a
F2 75% cây quả dài : 25% cây quả ngắn
kết quả
kiểu hình F2 3 quả dài : 1 quả ngắn
kiểu gen của F2 1AA:2Aa:1aa
Vì cho đậu quả dài thụ phấn với cây đậu quả ngắn thì đời thứ nhất thu được toàn bộ quả dài
-> tt đậu quả dài trội hoàn toàn so với tt đậu quả ngắn
- quy ước gen : đậu quả dài - A
đậu quả ngắn -a
Vì cho lai đậu quả dài với đậu quả ngắn -> F1 nhận 1 loại giao tử A,a
-> kiểu gen F1 là Aa -> F1 dị hợp -> P thuần chủng
Sơ đồ lai:
P: AA ( quả dài ) x aa ( quả ngắn)
G: A a
F1: Aa ( 100% quả dài )
F1 x F1: Aa (quả dài) xAa( quả dài)
G: A,a A,a
F1: 1 AA:2Aa:1aa
3 quả dài: 1 quả ngắn( 75 % quả dài : 25 % quả ngắn)