Hãy đặt tên trường từ vựng cho các từ sau: tôi, ông, lão, cụ.
Cho đoạn văn"Lão cố tỏ ra vẻ vui vẻ...Tôi chỉ ái ngại cho lão hạc" Chỉ ra các từ thuộc 1 trường từ vựng trong đoạn trích.Gọi tên trường từ vựng đó và nêu tác dụng của nó.
Bài 1: Phần trích sau sử dụng nhiều trường từ vựng, hãy tìm các từ thuộc
một trường từ vựng và đặt tên cho trường từ vựng ấy.
“Hằng năm cứ vào cuối thu, là ngoài đường rụng nhiều và trên không có những
đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu
trường. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi
như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng …Những ý tưởng ấy tôi
chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết.
Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đến trường,
lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đấy sương thu và gió
lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường
này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên tôi thấy lạ. Cảnh vật chung
quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi
học…” (Trích Ngữ văn 8, tập một— NXB Giáo dục, 2016)
Trường từ vựng về cảm xúc: nao nức, mơn man, tưng bừng rộn rã quen lạ
Trong đó:
- Các từ thuộc trường từ vựng là: nao nức, mơn man, tưng bừng rộn rã, quen, lạ
- Tên của trường từ vựng ấy: Cảm xúc
Lão cố làm ra vui vẻ....tôi chỉ ái ngại cho lão Câu 1 xác định phương thức biểu đạt của đoạn trích Câu 2 chỉ ra các trường thuộc trường từ vựng có trong đoạn trích gọi tên trường từ vựng đó và nêu tác dụng của nó Câu 3 khái quát nd đoạn trích bằng 1 câu văn Câu 4 chỉ ra và nêu tác dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có trong đoạn trích
đặt tên trường từ vựng cho các từ sau gương mặt, tay trái, tay phải.xin hãy giúp mình mình đg cần gấp
Có thể đặt tên cho các trường từ vựng như sau:
a. Lưới, nơm, câu, vó: dụng cụ đánh cá, thủy sản.
b. Tủ, rương, hòm, vali, chai lọ: đồ dùng để chứa, đựng đồ trong gia đình.
c. Đá, đạp, giẫm, xéo: hành động của chân.
d. Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi : trạng thái tâm lý, tình cảm con người.
e. Hiền lành, độc ác, cởi mở: tính cách con người.
f. Bút máy, bút bi, phấn, bút chì: đồ dùng để viết.
đặt tên trường từ vựng cho các từ sau gương mặt, tay trái, tay phải
Mọi người ơi giúp em vs ạ . Đoạn trích " Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi .........trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường " Em hãy tìm các từ cùng thuộc một trường từ vựng trong đợn trích và gọi tên trường từ vựng đó .Trình bày tác dụng trường từ vựng em vừa tòm được. Em đang cần gấp mn giúp em vs.
Trường từ vựng tả người: còm cõi, xơ xác, tươi sáng, trong, da mịn, tươi đẹp, khuôn miệng xinh xắn, thơm tho...
Tác dụng: cho thấy mẹ của Hồng không còn phải sống trong sự đau thương, chịu mọi ghẻ lạnh từ người khác nữa.
1/ Đặt tên trường từ vựng “ mặt, mắt, gò má, đầu, miệng, cánh tay”
2/ Đặt tên trường từ vựng “ đá, đạp, giẫm, xéo”
3/ Xác định từ tượng hình “ Tôi xồng xộc chạy vào”
4/ Từ nào không phải là từ tượng hình “xôn xao, rũ rượi,xộc xệch”
5/ Tìm từ địa phương tương ứng với từ toàn dân : mũ, ngô
6/ Xác định trợ từ trong câu sau : “Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.”
7/_ Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
8/ Chỉ ra thán từ trong các câu sau :
a/ À ! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.
b/ Vâng ! Ông giáo dạy phải !
c/ Chao ôi ! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi… toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn .
hãy đặt tên trường từ vựng cho dãy từ dưới đây
mẹ, mợ, con
ai đó help mik lẹ nha thx
Đặt tên trường từ vựng cho các từ sau: (4.0 điểm) a/ cánh đồng, con trâu, lũy tre, cánh cò. b/ tập, sách, bút, cặp, phấn, thước.