Đề bài: Simple Past [Help]
Đề bài: Write the past simple of the following verbs:
1.finish……………
2. close…………….
3. dance…………….
4. carry…………….
5. decide…………….
6. laugh………………
7. continue…………..
8. explain……………
9.live………………….
10.arrive………………
11.help………………….
12. wash………………
13. climb……………....
1. finished
2. closed
3. danced
4. carried
5. decided
6. laughed
7. continued
8. explained
9. lived
10. arrived
11. helped
12. washed
13. climbed
1. finish - finished
2. close - closed
3. dance - danced
4. carry - carried
5. decide - decided
6. laugh - laughed
7. continue - continued
8. explain - explained
9. live - lived
10. arrive - arrived
11.help - helped
12. wash - washed
13. climb - climbed
1. finished
2. closed
3. danced
4. carried
5. decided
6. laughed
7. continued
8. explained
9. lived
10. arrived
11. helped
12. washed
13. climbed
đề bài : Yes/no past simple sentences
ĐỀ BÀI LÀ : Change the past simple semtences into passive
A party was held by my father last night
-> A party was held by my father last night.
đáp án đây nha :"A party was held by my father last night."
Help
Chia theo past simple
cry
fly
Help me: write an e-mail to your friend, use the Past Simple.
Complete the sentences with the past simple or past progressive.
1.When they ...................... to school, they .................... John (walk / see)
2.When I .................. in the kitchen ,Mary.................................. (help / come)
3.When Jane .................... in the garden , he uncle .................... (work / call)
4.When she ....................... her hair ,the baby ....................................... to cry.(wash / begin)
5.A strong wind ............................ when the plane ........................... (blow / land)
1.were walking/saw
2.was helping/came
3.was working/called
4.was washing/began
4.blew/was landing
Đề bài: Complete the sentences with the past simple form of the verbs:
1. Jack and I ( play)_______________badminton yesterday.
2. My sister ( cook) _____________dinnner last night.
3. Josie ( carry) ____________her mum’s bag for her.
4. Jo and Sam( help)___________ the teacher yesterday afternoon.
5. We ( tidy)____________our rooms yesterday.
6. I ( like) ___________the film last night.
7. My dad ( stop) _____________the car and ( look) __________at the map.
8. We ( stay)________________ with our grandparents last week.
9. My parents ( enjoy)______________the party last night.
10. It ( rain) __________ a lot last month.
1. played
2. cooked
3. carried
4. helped
5.tidied
6. like
7. stops...looks
8. stayed
9. enjoyed
10. rained
Đề: Complete the text with the past simple:
Yesterday, my family and I visit __________my grandparents My
mum help ____________my grandma with the house work. My
dad clean ____________the windows. My brother and I watch
__________cartoon on TV. Later, we play_______ outside in the
garden. We climb ________up the tree to get to the treehouse.
We stay ___________there all afternoon. Then our mom call
___________us because it was time to go. Our grandparents kiss
___________us goodbye and we return ___________home.
Giúp mình bài 4 với Complete the sentences, using the past simple or the past continous of the verbs in brackets
1 was watching - rang
2 broke - was skiing
3 was listening - heard
4 fell - was climbing
Help me!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Cơ hội kiếm 3 tick
Nêu đầy đủ thì quá khứ đơn(past simple tense)
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ | ||||||||||||||
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend. She went home every Friday. | ||||||||||||||
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. | ||||||||||||||
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. | ||||||||||||||
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. 4. Công thức thì quá khứ đơn
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: – yesterday (hôm qua) – last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái – ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …) – when: khi (trong câu kể) |
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend. She went home every Friday. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. |
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. |
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | Khẳng định: S + was/ were CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) | Khẳng định: S + V-ed Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) |
Phủ định | Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể) Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) | Phủ định: S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn | Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) | Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
Lưu ý | Ta thêm “-ed” vào sau động từ: – Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. |
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
I. Supply the correct verb form: Past Simple or Present Perfect
They ___________________ (do) their homework.
_______________ the students _______________ (have) lunch a few hours ago?
Tina and Fin ___________________ (volunteer) to help those people yet.
I just ___________________ (clean) my bedroom.
What ___________________ (they / talk) about?
Those children _______________ (learn) Japanese since they _______________ (come) to this school.
We _______________ (donate) old clothes for charity a few times in all.
She _______________ (not / be) healthy when she was 10.
This is the first time these pupils _______________ (try) this method.
She always _______________ (break) the dishes when she was young.
I. Supply the correct verb form: Past Simple or Present Perfect
They ________are doing___________ (do) their homework.
_____Did__________ the students ________have_______ (have) lunch a few hours ago?
Tina and Fin _________have volunteered__________ (volunteer) to help those people yet.
I just __________have cleaned_________ (clean) my bedroom.
What _________are they talking__________ (they / talk) about?
Those children ________have learned_______ (learn) Japanese since they ______came_________ (come) to this school.
We ______have donated_________ (donate) old clothes for charity a few times in all.
She ______wasn't _________ (not / be) healthy when she was 10.
This is the first time these pupils _______have tried________ (try) this method.
She always ________breaks_______ (break) the dishes when she was young.