Cho x+y+z=3,0=<x,y,z=<2 . Tìm GTLN của biểu thức A=x^2+y^2+z^2
Bài 4 (3,0 điểm) Rút gọn các phân thức sau: B = (x + y)² - z²/x + y + z
c) C = x² - 6x + 5/x² - 2x + 1
b: \(B=\dfrac{\left(x+y\right)^2-z^2}{x+y+z}\)
\(=\dfrac{\left(x+y-z\right)\left(x+y+z\right)}{x+y+z}\)
=x+y-z
c:
ĐKXĐ: x<>1
\(C=\dfrac{x^2-6x+5}{x^2-2x+1}\)
\(=\dfrac{\left(x-1\right)\left(x-5\right)}{\left(x-1\right)^2}\)
\(=\dfrac{x-5}{x-1}\)
Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mach thẳng, chỉ chứa C, H, O) đều có khối lượng mol là 82 (trong đó X và Y là đồng phân của nhau). Biết 1,0 mol X hoặc Z tác dụng vừa đủ vơi 3,0 mol AgNO3 trong dung dich NH3; 1,0 mol Y tác dụng vừa đủ vơi 4,0 mol AgNO3 trong dung dich NH3. Kết luận không đúng khi nhận xét về X, Y, Z là
A. Số liên kết π trong X, Y và Z lần lượt là 4, 4 và 3
B. Phần trăm khối lượng của hiđro trong X là 7,32% và trong Z là 2,44%
C. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 39,02% và trong Z là 19,51%.
D. Số nhóm chức -CHO trong X, Y và Z lần lượt là 1,2 và 1
Gọi công thức X, Y ,Z dạng CxHyOz vơi x, y, z nguyên dương Ta có: 12x + y + 16z = 82 vơi Z nhỏ hơn hoặc = 4
Xet các trường hợp:
Z =1 => x = 5, y = 6
=> CTPT là C5H6O
Z = 2 => x = 4 và y = 2
=> CTPT C4H2O2
Vơi Z = 3,4 , không có ctpt thỏa man
Theo bài ra, 1 mol Y tác dụng vơi 4 mol AgNO3 nên Y phải có 2 nhóm CHO => Y là OHC-C C-CHO
Theo bài ra, 1 mol X hoặc Z tác dung vơi 3 mol AgNO3 chứng tỏ X và Z phải có 1 nhóm CHO và 1 liên kết 3 ở đầu mach, đồng thời X và Y đồng phân nên
X: CH C-CO-CHO
Z: HC C-CH2CH2CHO
Tơi đây, ta có kết luận không đúng là B
=> Đáp án B
Bài 5. (3,0 điểm).
1) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
\(P=xy\left(x+4\right)\left(y-2\right)+6x^2+5y^2+24x-10y+2043\).
2) Cho các số x, y, z không âm thoả mãn x+y+x=1 . Chứng minh rằng:
x + 2y + z \(\ge\) 4(1-x) (1-y)(1-z)
Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mạch thẳng, chỉ chứa C, H, O trong phân tử) đều có khối lượng phân tử là 82 (trong đó X và Y là đồng phân của nhau). Biết 1,0 mol X hoặc Z đều tác dụng vừa đủ với 3,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1,0 mol Y tác dụng vừa đủ với 4,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Khi nhận xét về X, Y, Z, kết luận nào dưới đây là không đúng?
A. Số liên kết π trong X, Y và Z lần lượt là 4, 4 và 3.
B. Số nhóm chức -CHO trong X, Y và Z lần lượt là 1,2 và 1.
C. Phần trăm khối lượng của hiđro trong X là 7,32% và trong Z là 2,44%.
D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 39,02% và trong Z là 19,51%.
Đáp án C.
+ 1 mol Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 4 mol AgNO3/NH3, đun nóng → Y = OHC-C≡C-CHO.
+ X và Y là đồng phân của nhau và 1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3 mol AgNO3/NH3, đun nóng → X = CH≡C-CO-CHO.
+ 1 mol Z tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3 mol AgNO3/NH3, đun nóng → Z = CH≡CCH2CH2CHO.
→ D sai, phần trăm khối lượng H trong X và Z lần lượt là 2,44% và 7,32%.
Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mạch thẳng, chỉ chứa C, H, O trong phân tử) đều có khối lượng phân tử là 82 (trong đó X và Y là đồng phân của nhau). Biết 1,0 mol X hoặc Z đều tác dụng vừa đủ với 3,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1,0 mol Y tác dụng vừa đủ với 4,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Khi nhận xét về X, Y, Z, kết luận nào dưới đây là không đúng?
A. Số liên kết π trong X, Y và Z lần lượt là 4, 4 và 3.
B. Số nhóm chức -CHO trong X, Y và Z lần lượt là 1,2 và 1.
C. Phần trăm khối lượng của hiđro trong X là 7,32% và trong Z là 2,44%.
D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 39,02% và trong Z là 19,51%
Đáp án C.
+ 1 mol Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 4 mol AgNO3/NH3, đun nóng → Y = OHC-C≡C-CHO.
+ X và Y là đồng phân của nhau và 1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3 mol AgNO3/NH3, đun nóng → X = CH≡C-CO-CHO.
+ 1 mol Z tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3 mol AgNO3/NH3, đun nóng → Z = CH≡CCH2CH2CHO.
→ D sai, phần trăm khối lượng H trong X và Z lần lượt là 2,44% và 7,32%.
Trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
|
Trạng thái |
Nhiệt độ sôi (°C) |
Nhiệt độ nóng chảy (°C) |
Độ tan trong nước (g/100ml) |
|
20°C |
80°C |
||||
X |
Rắn |
181,7 |
43 |
8,3 |
∞ |
Y |
Lỏng |
184,1 |
-6,3 |
3,0 |
6,4 |
Z |
Lỏng |
78,37 |
-114 |
∞ |
∞ |
X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây:
A. Phenol, ancol etylic, anilin
B. Phenol, anilin, ancol etylic
C. Anilin, phenol, ancol etylic
D. Ancol etylic, anilin, phenol
Trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
|
Trạng thái (ở điều kiện thường) |
Nhiệt độ sôi (°C) |
Nhiệt độ nóng chảy (°C) |
Độ tan trong nước (g/100 ml) |
|
20°C |
90°C |
||||
X |
Rắn |
181,7 |
43 |
8,3 |
|
Y |
Lỏng |
184,1 |
-6,3 |
3,0 |
6,4 |
z |
Lỏng |
78,37 |
-114 |
|
|
X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây:
A. Phenol, ancol etylic, anilin
B. Phenol, anilin, ancol etylic
C. Anilin, phenol, ancol etylic
D. Ancol etylic, anilin, phenol
Đáp án B
Z là chất lỏng ở điều kiện thường, tan vô hạn trong nước nên Z là ancol etylic.
X là chất rắn ở điều kiện thường, tan ít trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng nên X là phenol.
Còn lại Y là anilin.
Nhiệt phân 3,0 gam MgCO3 một thời gian thu được khí X và hỗn hợp rắn Y. Hấp thụ hoàn toàn X vào 100 ml dung dịch NaOH x M thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng với BaCl2 dư tạo ra 3,94 gam kết tủa. Để trung hoà hoàn toàn dung dịch Z cần 50 ml dung dịch KOH 0,2M. Giá trị của X và hiệu suất phản ứng nhiệt phân MgCO3 lần lượt là
A. 0,75 và 50%.
B. 0,5 và 66,67%.
C. 0,5 và 84%.
D. 0,75 và 90%.
Đáp án C
CO2 + dung dịch NaOH
NaOH + CO2 → NaHCO3 (1)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (2)
BaCl2
+ Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
Dung dịch Z + dung dịch KOH
2NaHCO3 + 2KOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
Từ phương trình (*) → m M g C O 3 p h ả n ứ n g = 0,03.84 = 2,52 g
→ Hiệu suất phản ứng là:
Nhiệt phân 3,0 gam MgCO3 một thời gian thu được khí X và hỗn hợp rắn Y. Hấp thụ hoàn toàn X vào 100 ml dung dịch NaOH x M thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng với BaCl2 dư tạo ra 3,94 gam kết tủa. Để trung hoà hoàn toàn dung dịch Z cần 50 ml dung dịch KOH 0,2M. Giá trị của X và hiệu suất phản ứng nhiệt phân MgCO3 lần lượt là
A. 0,75 và 50%.
B. 0,5 và 66,67%.
C. 0,5 và 84%.
D. 0,75 và 90%.