Cho 15,2g muối Sufat tác dụng với Al. Biết %H=80%. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Cho 15 gamhỗn hợp (Fe, Cu, Al) tác dụng hoàn toàn với lượng dư axit H 2 S O 4 đặc nóngđược 0,4 mol S O 2 là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối tạo thành là
A. 45,6 gam
B. 53,4 gam
C. 48,77 gam
D. 34,2 gam
Cho 8,37 gam hỗn hợp (Fe, Cu, Al) tác dụng hoàn toàn với lượng dư axit H 2 S O 4 đặc nóng được 0,2 mol S O 2 là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối tạo thành là
A. 27,57 gam
B. 21,17 gam
C. 46,77 gam
D. 11,57 gam
Cho 5,4 gam nhôm (Al) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo thành khí hiđro và muối nhôm clorua (AlCl3). a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ? b. Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành ? (biết Al = 27; Cl = 35,5; H = 1)
\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,2 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72l\)
\(m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7g\)
Biết nhôm tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl), sản phẩm phản ứng là muối nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro (H2). Khi cho 8,1 gam nhôm tác dụng hết với dung dịch HCL. Hãy tính :
a,Thể tích khí H2 tạo thành (ĐKTC)
b,Khối lượng AlCl3 tạo thành
nAl = 8,1 /27 = 0,3mol
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0,3--------------->0,3------> 0,45
=> VH2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
mAlCl3 = 0,3. 133,5 = 40,05 (g)
Cho 11 g Na tác dụng voiua72het61 với Cl . sản phẩm tạo thành là Natri clorua (NaCl)
a/ viết PTHH
b/Tính khối lượng Cl cùng phản ứng với Na
c/Tính khối lượng và số mol muối tạo thành
a) 2Na + Cl2 -> 2NaCl
0,478 mol 0,239 mol 0,478 mol
b) nNa = 11 : 23 = 0,478 mol
=> mCl = 0,239 . 35,5 = 8,4845 g
c) mNaCl = 0,478 . 58,5 =27,963 g
nNaCl = nNa = 0,478 mol
Đốt cháy hoàn toàn cùng khối lượng các đơn chất sau: S, C, Al, P rồi cho sản phẩm cháy của mỗi chất tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thì sản phẩm cháy của chất tạo ra được khối lượng muối lớn nhất là
A. S
B. C
C. P
D. Al
Đốt cháy hoàn toàn cùng khối lượng các đơn chất sau: S, C, Al, P rồi cho sản phẩm cháy của mỗi chất tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thì sản phẩm cháy của chất tạo ra được khối lượng muối lớn nhất là:
A. S
B. C.
C. P
D. Al.
Cho v lít c2h4 tác dụng với brom dư. Biết khối lượng brom tham gia pư là 56. Tính V và khối lượng sản phẩm tạo thành
\(n_{Br_2}=\dfrac{56}{160}=0,35mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,35 0,35 0,35 ( mol )
\(V_{C_2H_4}=0,35.22,4=7,84l\)
\(m_{C_2H_4Br_2}=0,35.188=65,8g\)
Cho sắt tác dụng với Axit HCl . Sản phẩm thu được là muối sắt ( II ) Clorua và khí Hidro.
a, Lập phương trình hóa học.
b, Tính khối lượng sắt phản ứng khi sản phẩm thu được là 67,2 ( L ) chất khí.
c, Tính khối lượng muối sắt ( II ) Clorua tạo thành.
a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
b) nH2 = 67,2 : 22,4 = 3 mol
Từ pt(1) suy ra : nFe = nH2 = 3 mol
Khối lượng Fe là : mFe = 3 . 56 = 168 g
c) Từ pt(1) => nFeCl2 = nH2 = 3 mol
=> mFeCl2 = 3 . 127 = 381g
a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\frac{67,2}{22,4}=3\left(mol\right)\)
Từ PT \(\Rightarrow n_{Fe}=3\left(mol\right);n_{FeCl_2}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=56.3=168\left(g\right)\)
c) m\(m_{FeCl_2}=3.127=254\left(g\right)\)
fe+2hcl-> fecl2+h2
nh2= n khí=67,2/22,4=3
nfecl2=nfe=nh2=3 mol
-> mfe=3*56=168g
mfecl2=3*127=318g
Cho 20 g đá vô tác dụng với dung dịch HCl 10% a) tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng? b) cho toàn bộ sản phẩm khí sinh ra cho tác dụng với dung dịch NaOH 2M. - Muối nào tạo thành? Khối lượng bao nhiêu? - tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng?