Ở một loài thực vật, biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với b qui định quả vàng, hai gen này nằm trên cặp NST số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với d qui định quả dài nằm trên cặp NST số 2 . Cho cây dị hợp về 3 cặp gen trên tự thụ phấn, thu được F1 gồm 20000 cây, trong đó cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, dài gồm 1050 cây. Biết rằng quá trình sinh noãn và hạt phấn là như nhau. Theo lý thuyết số cây thân cao, quả đỏ, tròn trong tổng số cây ở F1 là:
A. 8100 cây.
B. 10800 cây.
C. 15000 cây.
D. 1800 cây.
Đáp án A
P. (Aa + Bb) Dd x (Aa + Bb) Dd
Cây cao, vàng, dài = 5,25% = 21% vao, vàng x 25% dài
⇒thấp, vàng = 4%
⇒cao, đỏ = 54%
Vậy số cây cao, đỏ, tròn = 54%. 75%. 20000 = 8100
2. Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt xanh, gen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt nhãn, hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản trên thu được F1. Cho các cá thể F1 tự thụ phấn thu được F2.
a. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P và F1.
b. Trong số các cây hạt vàng, trơn ở F2, hãy tính tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen.
c. Chọn ngẫu nhiên một cây F2 cho tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là 3:1. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
2.
a.Theo đề bài ta có:
A: hạt vàng B: hạt trơn
a: hạt xanh b: hạt nhăn
sơ đồ lai cặp tính trạng tưởng phản:
Pt/c: Hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn
AAbb aaBB
Gp: Ab aB
F1: AaBb (100% hạt vàng, trơn)
F1 x F1: AaBb( hạt vàng, trơn) x AaBb( hạt vàng, trơn)
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:TLKG: 1AABB:2AABb:1AAbb:2AaBB:4AaBb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
TLKH: 9 A_B_ (hạt vàng, trơn)
3 A_bb(hạt vàng, nhăn)
3 aaB_(hạt xanh, trơn)
1 aabb(hạt xanh, nhắn)
b. phải hỏi chuyển gia tính :))
c.để lai một cây F2 với một cá thể ngẫu nhiên cho ra tỉ lệ kiểu hình là 3:1 => kiểu gen của P có thể là:
1) AABb x AABb
( AB, Ab AB, Ab
AABB:AABb:AABb:AAbb
3 A_B_ : 1 A_bb )
2) AaBB x AaBB
( AB, aB AB, aB
AABB:AaBB:AaBB:aaBB
3 A_B_ : 1 aaBB )
3) Aabb x Aabb
( Ab, ab Ab, ab
AAbb:Aabb:Aabb:aabb
3 A_bb : 1 aabb )
4) aaBb x aaBb
( aB, ab aB,ab
aaBB:aaBb:aaBb:aabb
3 aaB_ : 1 aabb )
* Phần trong ngoặc của phần c) thì tui giải ra cho ông hiểu nha chứ không cần viết full vào bài đâu
Ở cà chua trên A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, gen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen b qui định thân thấp. hai cặp alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Viết sơ đồ lai sau AB/ab x ab/ab. Xác định TLKG, TLKH ở đời F1. a/trường hợp các gen liên kết hoàn toàn b/trường hợp các gen xảy ra hoán vị f=24%
tk
Hai cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng, ta có:
Cây thân cao, quả tròn thuần chủng là: ABABABAB
Cây thân thấp, quả bầu dục thuần chủng là: abababab
Ta có sơ đồ lai:
P: ABABABAB x abababab
Gp: AB ab
F1: 100%ABabABab
F1 x F1: ABabABab x ABabABab
Gf1: AB, ab AB, ab
F2: 1ABABABAB : 2ABabABab : 1abababab (3 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả bầu dục)
Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d qui định quả dài, cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp tử về cả ba cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 16%.
B. 9%.C. 4%.
C. 4%.
D. 12%.
Chọn C
Vì: A cao >> a thấp; B đỏ >> b vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1.
D tròn >> d dài, cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2.
F1 x F1 à F2: A-B-D- = 49,5%
à A-B- = 66% à aabb = 16%
à aabbdd = 16% x 1 4 = 4%
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp này nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với d qui định quả dài. Cặp Dd nằm trên cặp NST tương đồng số II. Cho giao phấn 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau được F2, trong đó kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm 4%. Biết HVG xảy ra ở cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỷ lệ:
A. 16,5%
B.66,0%
C.49,5%
D. 54%
Đáp án C
AaBbDd x AaBbDd à F2: aabbdd = 4% = aabb*dd = x*à x = 16%
à aabb = 16%
à Cây thân cao, hoa đỏ A_B_ = 50% + 16% = 66%
D_ =
=> A_B_D_ = 66% * = 49,5%
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp này nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với d qui định quả dài. Cặp Dd nằm trên cặp NST tương đồng số II. Cho giao phấn 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau được F2, trong đó kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm 4%. Biêt HVG xảy ra ở cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. tính theo lý thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỷ lệ:
A. 16,5%
B.66,0%
C.49,5%
D. 54%
Ở một loài thực vật, biết gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp; gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b qui định hoa trắng; các cặp tính trạng di truyền độc lập. Ở phép lai
P: ♂Thân cao,hoa đỏ x ♀Thân thấp,hoa đỏ
(AaBb) (AaBb)
Hỏi ở đời con kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; alen B qui định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa kép; alen D qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen d qui định thân thấp (gen nằm trên NST thường, hai cặp alen A, a và B, b thuộc cùng một nhóm gen liên kết, cặp alen D, d thuộc một nhóm gen liên kết khác). Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp ở đời sau là 5,25%. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở cây bố, mẹ là như nhau, tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?
A. 38,75%
B. 42,5%
C. 36,5%
D. 40,5%
Chọn D.
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen, nếu gọi x là tỉ lệ cây mang kiểu hình lặn - lặn ở đời con thì tỉ lệ cây mang kiểu hình trội - trội là: 50% + x; tỉ lệ cây mang kiểu hình trội – lặn hoặc lặn - trội là : 25% - x. Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp ở đời con là 5,25% à % hoa đỏ, kép ở đời con là : 5,25% : 25% (dd) = 21% à Tỉ lệ hoa đỏ, đơn ở đời con là : 50% + (25% - 21%) = 54% à Tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội (hoa đỏ, đơn, thân cao) ở đời con là: 54%.75% (D-) = 40,5%.
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; alen B qui định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa kép; alen D qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen d qui định thân thấp (gen nằm trên NST thường, hai cặp alen A, a và B, b thuộc cùng một nhóm gen liên kết, cặp alen D, d thuộc một nhóm gen liên kết khác). Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp ở đời sau là 5,25%. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở cây bố, mẹ là như nhau, tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội ở đời con là bao nhiêu?
A. 38,75%
B. 42,5%
C. 36,5%
D. 40,5%
Chọn D.
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng thì khi cho lai hai cơ thể dị hợp về hai cặp gen, nếu gọi x là tỉ lệ cây mang kiểu hình lặn - lặn ở đời con thì tỉ lệ cây mang kiểu hình trội - trội là: 50% + x; tỉ lệ cây mang kiểu hình trội – lặn hoặc lặn - trội là : 25% - x. Khi cho lai hai cây dị hợp về cả ba cặp gen, tỉ lệ cây hoa đỏ, kép, thân thấp A b - b d d ở đời con là 5,25% à % hoa đỏ, kép A b - b ở đời con là : 5,25% : 25% (dd) = 21% à Tỉ lệ hoa đỏ, đơn ở đời con là : 50% + (25% - 21%) = 54% à Tỉ lệ cây mang toàn tính trạng trội (hoa đỏ, đơn, thân cao) ở đời con là: 54%.75% (D-) = 40,5%.
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài,cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 59.4%
B. 49.5%
C. 43.5%
D. 61.5%
Đáp án C
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm 2%:
Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn = 0,58 ×0,75 =43,5%