cho B=( \(\frac{x-2}{x+2}+\frac{x+2}{x-2}\)).(x-\(\frac{4}{x}\)) : (x+2)
a,tìm x để giá trị của B xác định
b,rút gọn B
c,tìm x nguyên để B nguyên
d,tìm giá trị của B tại x=2, x=3
e,tìm x để B<0
p/s:mk chỉ cần mn giúp mk phần c,e thôi. Cảm ơn
Cho biểu thức B=(2x+1/2x-1 + 4/1-4x^2 - 2x-1/2x+1)2x+1/x+2
a)Tìm điều kiện của x để biểu thức B được xác định
b)Rút gọn B
c)Tính giá trị của biểu thức B tại x thỏa mãn lx-1l=3
d)Tìm giá trị nguyên của x để B nhận giá trị nguyên
a: ĐKXĐ: \(x\notin\left\{-\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2};-2\right\}\)
b: \(B=\dfrac{4x^2+4x+1-4-4x^2+4x-1}{\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)}\cdot\dfrac{2x+1}{x+2}\)
\(=\dfrac{8x-4}{2x-1}\cdot\dfrac{1}{x+2}=\dfrac{4}{x+2}\)
B=\(\frac{2x^2+8}{x^2-3x-4}+\frac{x}{x+1}+\frac{8}{4-x}\)
a) Tìm điều kiện để giá trị của biểu thức B được xác định
b) Rút gọn B
c) Tìm giá trị nguyên của x để B nhận giá trị nguyên
Cho biểu thức B = \(\left(\frac{x+3}{x-3}+\frac{2x^2-6}{9-x^2}+\frac{x}{x+3}\right):\frac{6x-12}{2x^2-18}\)
a. Tìm tập xác định và rút gọn B
b. Tìm giá trị của B với |x+1 | = 2
c. Tìm giá trị nguyên của x để B nhận giá trị nguyên.
\(A=\left(\frac{x}{x^2-4}+\frac{2}{2-x}+\frac{1}{x+2}\right):\left(x-2+\frac{10-x^2}{x+2}\right)\)
a) rút gọn và tìm giá trị của x để A < 0
b) tìm các giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên
\(A=\left(\frac{x}{x^2-4}+\frac{2}{2-x}+\frac{1}{x+2}\right):\left(x-2+\frac{10-x^2}{x+2}\right)\)
a, Rút gọn và tìm giá trị của x để A < 0
b, Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên
\(B=\left(1-\frac{x^2}{x+2}\right)\cdot\frac{x^2+4x+4}{x}-\frac{x^2+6x+4}{x}\)
a, Tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức B được xác định
b,Rút gọn biểu thức B
c,Tính giá trị của B khi x=-3
d, Tìm giá trị của x để biểu thức B có giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó
a, ĐK: \(\hept{\begin{cases}x+2\ne0\\x\ne0\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}x\ne-2\\x\ne0\end{cases}}\)
b, \(B=\left(1-\frac{x^2}{x+2}\right).\frac{x^2+4x+4}{x}-\frac{x^2+6x+4}{x}\)
\(=\frac{-x^2+x+2}{x+2}.\frac{\left(x+2\right)^2}{x}-\frac{x^2+6x+4}{x}\)
\(=\frac{\left(-x^2+x+2\right)\left(x+2\right)-\left(x^2+6x+4\right)}{x}\)
\(=\frac{-x^3-2x^2+x^2+2x+2x+4-\left(x^2+6x+4\right)}{x}\)
\(=\frac{-x^3-2x^2-2x}{x}=-x^2-2x-2\)
c, x = -3 thỏa mãn ĐKXĐ của B nên với x = -3 thì
\(B=-\left(-3\right)^2-2.\left(-3\right)-2=-9+6-2=-5\)
d, \(B=-x^2-2x-2=-\left(x^2+2x+1\right)-1=-\left(x+1\right)^2-1\le-1\forall x\)
Dấu "=" xảy ra khi \(x+1=0\Rightarrow x=-1\)
Vậy GTLN của B là - 1 khi x = -1
\(A=\left(\frac{x}{x^2-4}+\frac{2}{2-x}+\frac{1}{x+2}\right):\left(x-2+\frac{10-x^2}{x+2}\right)\)
a,rút gọn biểu thức A
b,tính giá trị biểu thức A tại x,biết /2x-1/=3
c,tìm giá trị của x để (x3+1).A=x+1?
d,tìm x để A>0? /A/=A
e,tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên?
d) \(A>0\Leftrightarrow\frac{-1}{x-2}>0\)
\(\Leftrightarrow x-2< 0\) ( vì \(-1< 0\))
\(\Leftrightarrow x< 2\)
\(A=\left(\frac{x}{x^2-4}+\frac{2}{2-x}+\frac{1}{x+2}\right):\left(x-2+\frac{10-x^2}{x+2}\right)\)
\(A=\)\(\left[\frac{x}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}-\frac{2\left(x+2\right)}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}+\frac{x-2}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\right]\)
\(:\left[\frac{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}{x+2}+\frac{10-x^2}{x+2}\right]\)
\(A=\frac{x-2x-4+x-2}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}:\left[\frac{x^2-4+10-x^2}{x+2}\right]\)
\(A=\frac{-6}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}:\frac{6}{x+2}\)
\(A=\frac{-6}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}.\frac{x+2}{6}\)
\(A=\frac{-1}{x-2}\)
theo câu a) \(A=\frac{-1}{x-2}\) với ĐKXĐ: \(x\ne\pm2\)
b) \(\left|2x-1\right|=3\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}2x-1=3\\2x-1=-3\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}2x=4\\2x=-2\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=2\\x=-1\end{cases}}\) \(\Rightarrow x=-1\) ( vì \(x=2\) ko TM ĐKXĐ )
+) khi \(x=-1\)thì \(A=\frac{-1}{-1-2}=\frac{-1}{-3}=\frac{1}{3}\)
vậy khi \(x=-1\) thì \(A=\frac{1}{3}\)
Dạng: Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai và tìm giá trị của biến để biểu thức nhận giá trị nguyên
\(A=\frac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}-2}\)
\(B=\frac{x+2}{\sqrt{x}+2}\)
Tìm x nguyên để C= A(B-2) nhận giá trị nguyên
Sau khi tính C= A(B-2)....
mà x nguyên -> x là số chính phương hoặc x ko là số chính phương
th1. x là số chính phương -> (ko bt lm, chắc th này ko tm jj đó)
th2. x ko là số chính phương -> ....
Ai bt lm kiểu như này ko vậy
a) \(A=\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}-2}=1+\dfrac{4}{\sqrt{x}-2}\)
Để A nguyên thì 4 ⋮ √x - 2
\(\Rightarrow\sqrt{x}-2\inƯ\left(4\right)\)
\(\Rightarrow\sqrt{x}-2\in\left\{1;-1;2;-2;4;-4\right\}\)
\(\Rightarrow\sqrt{x}\in\left\{3;1;4;0;6;-2\right\}\)
Mà x \(\sqrt{x}\ge0\)
=> x thuộc {9; 1; 16; 0; 36}
b)
Cho biểu thức P = \(\frac{x+2}{x+3}-\frac{5}{x^2+x-6}+\frac{1}{2-x}\)
a) Tìm điều kiện xác định của P
b) Rút gọn P
c) Tìm x để P = \(\frac{-3}{4}\)
d) Tìm các giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên
b, P=x+2x+3−5x2+3x−2x−6+12−xP=x+2x+3−5x2+3x−2x−6+12−x
=x+2x+3−5(x+3)(x−2)−1x−2=x+2x+3−5(x+3)(x−2)−1x−2
=(x+2)(x−2)(x+3)(x−2)−5(x+3)(x−2)−x+3(x+3)(x−2)=(x+2)(x−2)(x+3)(x−2)−5(x+3)(x−2)−x+3(x+3)(x−2)
=x2−4−5−x−3(x+3)(x−2)=x2−x−12(x+3)(x−2)=x2−4−5−x−3(x+3)(x−2)=x2−x−12(x+3)(x−2)
=x2−4x+3x−12(x+3)(x−2)=x2−4x+3x−12(x+3)(x−2)
=(x−4)(x+3)(x+3)(x−2)=x−4x−2=(x−4)(x+3)(x+3)(x−2)=x−4x−2
c, Để P=−34P=−34
⇔x−4x−2=−34⇔x−4x−2=−34
⇔4(x−4)=−3(x−2)⇔4(x−4)=−3(x−2)
⇔4x−16+3x−6=0⇔4x−16+3x−6=0
⇔7x−22=0⇔7x−22=0
⇔x=227⇔x=227
d, Để P có giá trị nguyên
⇔x−4⋮x−2⇔x−4⋮x−2
⇔(x−2)−2⋮x−2⇔(x−2)−2⋮x−2
⇔2⋮x−2⇔x−2∈Ư(2)={1;−1;2;−2}⇔2⋮x−2⇔x−2∈Ư(2)={1;−1;2;−2}
x−2x−2 | 1 | -1 | 2 | -2 |
x | 3 | 1 | 4 | 0 |
e,
x2−9=0x2−9=0
⇒x2=9⇒[x=3x=−3⇒x2=9⇒[x=3x=−3
Với x=3,có :
x−4x−2=3−43−2=−11=−1x−4x−2=3−43−2=−11=−1
Với x=-3,có :
x−4x−2=−3−4−3−2=75x−4x−2=−3−4−3−2=75