Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB = 40. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử B là 8. Tìm số proton A, B.
Tổng số hạt p,n,e trong hai nguyên tử A và B là 177 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47, số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 8. Số proton của nguyên tử A là
26.
25.
24.
23.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47 hạt nên ta có phương trình: \(\left(1\right)\left(2Z_A+2Z_B\right)-\left(N_A+N_B\right)=47\)
Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 8. Nên ta có pt:
\(2Z_B-2Z_A=8\\ \Leftrightarrow Z_B-Z_A=4\left(2\right)\)
Tổng số hạt cơ bản của 2 nguyên tử A,B là 177. Nên ta có pt:
\(\left(3\right)2Z_A+N_A+2Z_B+N_B=147\)
Lấy (1) cộng (3), ta được:
\(4Z_A+4Z_B=224\\ \Leftrightarrow Z_A+Z_B=56\left(4\right)\)
Ta lấy (2) cộng (4) được: ZA=26; ZB=30
Vậy số proton nguyên tử A là 26
1 Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 12. Tìm hai nguyên tử A và B
2Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử A’ và B’ là 177, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 8. Tìm hai nguyên tử A’ và B’
Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 196; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử của M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử của X là 8.
a. Tìm công thức phân tử MX3.
b. Viết cấu hình e của M và X.
Tổng số hạt p,n,e trong hai nguyên tử A và B là 177 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47, số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 8. Số proton của nguyên tử A là
[LỜI GIẢI] Tổng số hạt pne trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 17 - Tự Học 365
vô link tham khảo
phân tử hợp chất A có dạng M2X biết tổng số proton trong phân tử là 46 hạt hạt nhân mang nguyên tử m có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt hạt nhân nguyên tử Y có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện biết trong a có nguyên tố m chiếm 82,98% khối lượng Tìm công thức hóa học của hợp chất A
Nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12. Nguyên tố Y có tổng số hạt nguyên tử là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn hạt mang điện trong X là 8. xác định Ct hợp chất gồm hai nguyên tố x và y
Do nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 40
=> 2pX + nX = 40 (1)
Do nguyên tử X có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt
=> 2pX - nX = 12 (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}e_X=p_X=13\\n_X=14\end{matrix}\right.\) => X là Al
Nguyên tử X có số hạt mang điện là 13 + 13 = 26 (hạt)
=> Nguyên tử Y có số hạt mang điện là 26 + 8 = 34 (hạt)
=> eY = pY = 17 (hạt)
=> Y là Cl
CTHH hợp chất 2 nguyên tố X, Y có dạng AlxCly
Có: \(Al^{III}_xCl^I_y\)
=> Theo quy tắc hóa trị, ta có: x.III = y.I
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)
=> CTHH: AlCl3
ta có : số hạt mạng điện tích ở X nhiều hơn số hạt ko mạng điện tích là 12
=> p+e-n = 12
<=> 2p-n=12 (p=e)
<=> n = 2p - 12 (1)
mà tổng số hạt ở X là 40
=> 2p+n=40 (2)
thay (1)vào (2) ta đc
2p+2p-12 = 40
<=> 4p = 52
<=> p = 13
=> X là nhôm : Al
Tổng số hạt p,n,e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8. Tính số proton mỗi loại.
Ta có :
$2p_A + n_A + 2p_B + n_B = 177$
$(2p_A + 2p_B) - (n_A + n_B) = 47$
Suy ra: $2p_A + 2p_B = 112(1)$
Mà: $2p_B - 2p_A = 8(2)$
Từ (1)(2) suy ra $p_A = 26 ; p_B = 30$
Tổng các hạt mang điện cơ bản trong hợp chất AB2 là 64. Trong đó số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nhân nguyên tử B là 8.
-Tìm tên nguyên tố A, B
-Xác định công thức hóa học hợp chất
Theo bài ra, ta có:
\(p_A+e_A+2\left(p_B+e_B\right)=64\\ \Leftrightarrow2p_A+4p_B=64\\ \Leftrightarrow p_A+2p_B=32\left(1\right)\)
Và \(p_A-p_B=8\left(2\right)\)
`(1), (2) =>` \(\left\{{}\begin{matrix}p_A=16\\p_B=8\end{matrix}\right.\)
`=>` A là nguyên tố lưu huỳnh (S), B là nguyên tố oxi (O)
CTHH: SO2
Bài 1: Hợp chất X có công thức hóa học A2B. Trong phân tử A2B có tổng số hạt (p, n, e) là 28 và tổng số proton là 10. Trong nguyên tử A, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 2. Trong nguyên tử B, tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
Xác định công thức phân tử của X?
Tổng số hạt p, n, e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của
nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8. Tính số proton mỗi loại.