Cho tỉ lệ thức \(\frac{4}{7}=\frac{20}{35}\)
Trung tỉ của tỉ lệ thức là ???
1 chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức sau
a) \(\frac{0.69}{-1.15}\)=\(\frac{-5.1}{8.5}\)
b)\(\frac{6\frac{1}{2}}{35\frac{3}{4}}\)=\(\frac{14\frac{2}{3}}{80\frac{2}{3}}\)
2. cho tỉ lệ thức \(\frac{x}{4}=\frac{y}{7}\) và xy=112. tìm x và y
Bài 2:
Giải:
Đặt \(\frac{x}{4}=\frac{y}{7}=k\Rightarrow x=4k,y=7k\)
Do \(xy=112\)
\(\Rightarrow4.k.7.k=112\)
\(\Rightarrow28.k^2=112\)
\(\Rightarrow k^2=4\)
\(\Rightarrow k=\pm2\)
+) \(k=2\Rightarrow x=8,y=14\)
+) \(k=-2\Rightarrow x=-8,y=-14\)
Vậy cặp số \(\left(x,y\right)\) là \(\left(8,14\right);\left(-8,-14\right)\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ tỉ lệ thức sau:
\(\frac{-15}{5,1}=\frac{-35}{11,9}\)
Chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức sau:
\(a.\frac{-5,1}{8,5}=\frac{0,69}{-1,15}\)
\(b.\frac{6\frac{1}{2}}{35\frac{3}{4}}=\frac{14\frac{2}{3}}{80\frac{2}{3}}\)
a) Ngoại tỉ: -5,1 và -1,15
Trung tỉ: 8,5 và 0,69
b) Ngoại tỉ:6\(\frac{1}{2}\)và 80\(\frac{2}{3}\)
Trung tỉ:35\(\frac{3}{4}\) và 14\(\frac{2}{3}\)
a) Cho tỉ lệ thức \(\frac{6}{{10}} = \frac{{ - 9}}{{ - 15}}\). So sánh tích hai số hạng 6 và -15 với tích hai số hạng 10 và -9
b) Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\). Nhân hai vế của tỉ lệ thức với tích bd, ta được đẳng thức nào?
a) Ta có: 6. (-15) = -90;
10.(-9) = = - 90
Vậy tích hai số hạng 6 và -15 bằng tích hai số hạng 10 và -9
b) Nhân hai vế của tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) với tích bd, ta được: \(\frac{{a.b.d}}{b} = \frac{{c.b.d}}{d} \Rightarrow ad = bc\)
Vậy ta được đẳng thức ad = bc
a) 6.(-15) = 10.(-9) = -90
b) a/b . bd = ad
c/d . bd = bc
Ta được ad = bc
a) Cho tỉ lệ thức\(\frac{6}{{10}} = \frac{9}{{15}}\). So sánh hai tỉ số \(\frac{{6 + 9}}{{10 + 15}}\) và \(\frac{{6 - 9}}{{10 - 15}}\) với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho.
b) Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) với \(b + d \ne 0;b - d \ne 0\)
Gọi giá trị trung của các tỉ số đó là k, tức là: \(k = \frac{a}{b} = \frac{c}{d}\)
- Tính a theo b và k, tính c theo d và k.
- Tính tỉ số \(\frac{{a + c}}{{b + d}}\) và \(\frac{{a - c}}{{b - d}}\) theo k.
- So sánh mỗi tỉ số \(\frac{{a + c}}{{b + d}}\) và \(\frac{{a - c}}{{b - d}}\) với các tỉ số \(\frac{a}{b}\) và \(\frac{c}{d}\)
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{6}{{10}} = \frac{{6:2}}{{10:2}} = \frac{3}{5};\\\frac{9}{{15}} = \frac{{9:3}}{{15:3}} = \frac{3}{5}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}\frac{{6 + 9}}{{10 + 15}} = \frac{{15}}{{25}} = \frac{{15:5}}{{25:5}} = \frac{3}{5};\\\frac{{6 - 9}}{{10 - 15}} = \frac{{ - 3}}{{ - 5}} = \frac{3}{5}\end{array}\)
Ta được: \(\frac{{6 + 9}}{{10 + 15}} = \frac{{6 - 9}}{{10 - 15}} = \frac{6}{{10}} = \frac{9}{{15}}\)
b) - Vì \(k = \frac{a}{b} \Rightarrow a = k.b\)
Vì \(k = \frac{c}{d} \Rightarrow c = k.d\)
- Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{a + c}}{{b + d}} = \frac{{k.b + k.d}}{{b + d}} = \frac{{k.(b + d)}}{{b + d}} = k;\\\frac{{a - c}}{{b - d}} = \frac{{k.b - k.d}}{{b - d}} = \frac{{k.(b - d)}}{{b - d}} = k\end{array}\)
- Như vậy, \(\frac{{a + c}}{{b + d}}\) =\(\frac{{a - c}}{{b - d}}\) = \(\frac{a}{b}\) =\(\frac{c}{d}\)( = k)
a: \(\dfrac{6+9}{10+15}=\dfrac{15}{25}=\dfrac{3}{5};\dfrac{6-9}{10-15}=\dfrac{-3}{-5}=\dfrac{3}{5}\)
=>Bằng nhau
b: a/b=c/d=k
=>a=bk; c=dk
\(\dfrac{a+c}{b+d}=\dfrac{bk+dk}{b+d}=k;\dfrac{a-c}{b-d}=\dfrac{bk-dk}{b-d}=k\)
=>\(\dfrac{a+c}{b+d}=\dfrac{a-c}{b-d}=\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\)
chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức sau
a)\(\frac{-5,1}{8,5}=\frac{0,69}{-1,15}\)
b)\(\frac{6\frac{1}{2}}{35\frac{3}{4}}=\frac{14\frac{2}{3}}{80\frac{2}{3}}\)
c)\(-0,375:0,875=-3,63:8,47\)
Cho tỉ lệ thức \(\frac{2}{4}=\frac{3}{6}\)
Hãy so sánh các tỉ số \(\frac{2+3}{4+6}\) và \(\frac{2-3}{4-6}\) với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho?
Giải:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{2}{4}=\frac{3}{6}=\frac{2+3}{4+6}=\frac{2-3}{4-6}\)
\(\Rightarrow\frac{2+3}{4+6}=\frac{2-3}{4-6}\)
Vậy \(\frac{2+3}{4+6}=\frac{2-3}{4-6}\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ tỉ lệ thức sau:
\(\frac{-15}{5,1}=\frac{-35}{11,9}\)
GIÚP MK , MK SẼ TICK.
ta lập được các tỉ lệ thức:
-15/-35=5,1/11,9
5,1/-15=11,9/-35
-35/-15=11,9/5,1
Cho tỉ lệ thức \(\frac{x}{7} = \frac{y}{2}\). Tìm hai số x,y biết:
a) x + y = 18; b) x – y = 20
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
a) \(\frac{x}{7} = \frac{y}{2} = \frac{{x + y}}{{7 + 2}} = \frac{{18}}{9} = 2\)
Vậy x = 7 . 2 = 14; y = 2.2 = 4
b) \(\frac{x}{7} = \frac{y}{2} = \frac{{x - y}}{{7 - 2}} = \frac{{20}}{5} = 4\)
Vậy x = 7.4 = 28; y = 2.4 = 8