có bao nhiêu nghành thực vật nêu đặc điểm của nghành đó
Nêu 2 ví dụ và đặc điểm của nghành giun , thân mềm và chân khớp và nêu hình dạng nghành ruột khoang, Nghành ruột khoang có bao nhiêu tế bào . Nêu 2 ví dụ và đặc điểm về nghành ruột khoang
Sinh học 6 đó
Kể tên những nghành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của các nghành đó. Trình bày các bật phân loại.
có 5 ngành thực vật đã học Tảo rêu dương xỉ hạt trần hạt kín
đặ điểm chính mỗi ngành
Tảo chưa có rễ thân lá . Sống chủ yếu ở dưới nước
Rêu có thân lá đơn giản và rễ giả . Sinh sản bằng bào tử sống ở nơi ẩm ướt
Dương xỉ có thân lá và rễ thật . sinh sản bằng bào tử sống ở nhiều nơi
Hạt trần có rễ thân lá phát triển . Sinh sản bằng nón sống ở nhiều nơi
Hạt kín Có rễ thân lá phát triển đa dạng phân bố rộng . Có hoa và sinh sản bằng hạt , hạt được bao bọc kín
Quên hì hì
Các bậc phân loại là : Ngành Lớp Bộ Họ Chi Loài
Ngành thực vật đã học là
NgànhLớpBộHọChiLoàithực vật đc chia thành những nghàng nào nêu đặc điểm chính của mỗi nghành đó
* Giới thực vật được chia thành 5 ngành: Ngành Tảo - Ngành Rêu - Ngành Dương Xỉ (Ngành Quyết) - Ngành Hạt Trần - Ngành Hạt Kín
* Đặc điểm chính của các ngành:
- Ngành tảo: cơ thể chưa có thân, lá, rễ, sống ở nước là chủ yếu.
- Ngành rêu: Rễ giả, lá nhỏ hẹp; chưa có mạch dẫn, có bào tử, sống ở nơi ẩm ướt.
- Ngành dương xỉ (Ngành quyết): Rễ thật, lá đa dạng, cso mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành hạt trần: Rễ, thân, lá phát triển; có mạch dẫn; cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt nằm trên các lá noãn hở.
- Ngành hạt kín: Rễ, thân, lá phát triển đa dạng; có hoa, quả, hạt; hạt nằm bên trong quả nên được bảo vệ tốt hơn.
- Thực vật được chia làm 5 ngành: Ngành Tảo, ngành Rêu, ngành Quyết, ngành Hạt Trần, ngành Hạt Kín:
+ Ngành tảo: chưa có rễ, thân, lá thật; có 1 hoặc nhiều tế bào; có chất diệp lục; sống ở nước là chủ yếu.
+ Ngành rêu: có thân, lá, chỉ có rễ giả; chưa có mạch dẫn; sinh sản bằng bảo tử; sống ở nơi ẩm ướt.
+ Ngành dương xỉ: có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn; sinh sản bằng bào tử.
+ Ngành hạt Trần: có rễ, thân, lá phát triển; sinh sản bằng hạt nhưng chưa có quả; hạt nằm trên lá noãn hở (nên mới có tên là Hạt Trần)
+ Ngành hạt Kín: có rễ, thân, lá phát triển đa dạng; có hoa, quả, hạt; hạt nằm bên trong quả nên được bảo vệ tốt.
Chúc bạn học tốt!! ^^
- Ngành tảo: Thực vật bậc thấp; chưa có rễ, thân, lá, sống ở nước.
- Ngành rêu: Thực vật bậc cao; có thân, lá, rễ giả, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành dương xỉ: Có rễ thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành hạt trần: Rễ , thân, lá phát triển ; có mạch dẫn; cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt nằm trên lá noãn hở.
- Ngành hạt kín: Rễ , thân, lá phát triển đa dạng; có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả, nên bảo vệ tốt hơn.
Nêu 2 ví dụ và đặc điểm về nghành giun , thân mềm và chân khớp. Nêu hình dạng . Nêu 2 ví dụ và đặc điểm về nghành ruột khoang , nghành ruột khoang có bao nhiêu tế bào
Sinh Hóa vnen lớp 6 đó
Giải nhanh giúp mình nhé
Đặc điểm nghành giun
+ Cơ thể phân đốt, có thể xoang
+ Ống tiêu hoá phân hoá, bắt đầu có hệ tuần hoàn
+ Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể
+ Hô hấp qua da hay mang
Ví dụ : Giun đất , Rươi, ...
Kể tên các nghành động vật đã học và nêu tên đại diện của mỗi nghành.Nêu đặc điểm chung của các nghành đó?
- ngành đv nguyên sinh : trùng roi, trùng biến hình, trùng giày,trùng kiết lị ..
- ngành ruột khoang: thủy tức , sứa , hải quỳ, san hô,...
- Các ngành giun
+ ngành giun dẹp : sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu,sán dây...
+ ngành giun tròn : giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa, giun chỉ..
+ ngành giun đốt :giun đất, giun đỏ, đỉa rươi..
- Ngành thân mềm
+ lớp chân rìu : trai sông, sò...
+lớp chân bụng : ốc sên, ốc vặn...
+ lớp chân đầu : mực, bạch tuộc..
- Ngành chân khớp
+ lớp giác xác; tôm sông, mọt ẩm, con sun, rận nước...
+ lớp hình nhện : nhện, bọ cạp,cái ghẻ, con ve bò
+ lớp sâu bọ: châu chấu, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm cái, ve sầu...
ngành +ĐVNS:trùng roi xanh
+ Ruột Khoang:hải quỳ
+Giun đốt:giun đất
+Gium dẹp:sán lá gan
+hình nhện: nhện nhà
+Sâu bọ:châu chấu
ngành đv nguyên sinh; trùng roi , trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị
ngành ruột khoang: thủy tức , sứa, hải quỳ , san hô
các nghành giun
- ngành giun dẹp: sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu , sán dây
- ngành giun tròn: giun đũa , giun kim , giun móc câu giun rễ lúa, giun chỉ
- ngành giun đốt : giun đất , giun đỏ , đỉa rươi
nghành thân mềm
- lớp chân rìu : trai sông, sò
- lớp chân bụng : ốc sên, ốc vặn
- lớp chân đầu : mực bạch tuộc
nghành chân khớp
- lớp giác xác : tôm sông , mọt ẩm , con sun, rậm nc
- lớp hình nhện : nhện, bọ cạp , cái ghẻ , ve bò
- lớp sâu bọ ; châu chấu, bọ ngựa, chuồn chuồn , bướm cái , ve sầu
kể tên các nghành thực vật ? đặc điểm của từng nghành ?
Kể tên các nghành thực vật ? đặc điểm của từng nghành ?
- Ngành tảo: Thực vật bậc thấp; chưa có rễ, thân, lá, sống ở nước.
- Ngành rêu: Thực vật bậc cao; có thân, lá, rễ giả, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành dương xỉ: Có rễ thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành hạt trần: Rễ , thân, lá phát triển ; có mạch dẫn; cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt nằm trên lá noãn hở.
- Ngành hạt kín: Rễ , thân, lá phát triển đa dạng; có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả, nên bảo vệ tốt hơn.
THAM KHẢO:
Câu 1:Các ngành thực vật:
+Nghành rêu:Rêu có cấu tạo đơn giản:đã có thân, lá, chưa có rễ, (rễ ở cây rêu là rễ giả).
+Nghành tảo: 2 loại:
*Tảo xoắn:sống ở nước ngọt, dạng sợi, màu xanh lục, trơn và nhớt, mỗi sợi tảo xoắn gồm các tế bào hình chữ nhật xếp sát nhau.Sinh sản bằng cách đứt sợi hoặc tiếp hợp.
*Tảo rong mơ:sống ở nước mặn, có màu nâu, có dạng giống cây nhưng chưa có cấu tạo rễ, thân, lá. Sinh sản sinh dưỡng hữu tính.
+Nghành dương sỉ:Lá già có cuống dài, có gân lá, lá non cuộn tròn, thân hình trụ có mạch dẫn, rễ thật.
+Nghành hạt trần:Thân gỗ, có màu nâu, xù xì, có mạch dẫn, lá kim, rễ rất phát triển.
+Nghành hạt kín:Thân lá rễ đa dạng.
Ngành tảo : chưa có rễ, thân, lá, sống ở nước là chủ yếu.
Ngành rêu : có thân, lá, rễ giả, có bào tử sống ở nơi ẩm ướt.
Ngành dương xỉ : có rễ, thân, lá, sinh sản bằng bào tử.
Ngành hạt Trần : có rễ, thân, lá, sinh sản bằng hạt nhưng chưa có quả.
Ngành hạt Kín : có rễ, thân, lá, phát triển đa dạng, có hoa, quả, hạt.
nêu đặc điểm của các ngành thực vật, giải thích sự tiến hóa của nghành hạt kín
tảo: cơ thể chỉ gồm 1 hoặc nhiều tế bào, sống hầu hết dười nước
rêu: có rễ, thân, lá giáinh sản bằng túi bào tử
dương xỉ:có rễ,thân, lá thật, sinh sản bằng bào tử, bào tử mọc thành nguyên tản
hạt trần: sinh sản bằng nón, chưa có hoa, quả, hạt nằm trên các là noãn hở
hạt kín:có hoa, quả,hạt,hạt được quả bao bọc và bảo vệ, tiễn hóa hơn cả
Các ngành thực vật đã học là :
- Tảo : là những sinh vật mà cơ thể gồm 1 hoặc nhiều tế bào, cấu tạo rất đơn giản, có màu khác nhau và luôn luôn có chất diệp lục. Hầu hết tảo sống ở nước.
- Rêu : là những thực vật đã có thân, lá, nhưng cấu tạo rất đơn giản : thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn và chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. Rêu sinh sản bằng bào tử.
- Quyết (Dương xỉ) : là những thực vật đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. Chúng sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quả trình thụ tinh.
- Hạt trần : là ngành thực vật đã có cấu tạo phức tạp : thân gỗ, có mạch dẫn. Chúng sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các là noãn hở (vì thế có tên là Hạt trần). Chúng chưa có hoa và quả.
- Hạt kín : là ngành thực vật có hoa. Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép,...), trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả (trước là noãn nằm trong bầu). Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau.
câu 2
Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm thân gỗ thân thảo, lá đơn, lá kép...), trong thân có mạch dẫn phát triển.Có hoa quả, hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu). Đây là một đặc điểm tiến hóa và là ưu thế của cây Hạt kín (hạt được bảo vệ tốt hơn).Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau
tảo: cơ thể chỉ gồm 1 hoặc nhiều tế bào, sống hầu hết dười nước
rêu: có rễ, thân, lá giáinh sản bằng túi bào tử
dương xỉ:có rễ,thân, lá thật, sinh sản bằng bào tử, bào tử mọc thành nguyên tản
hạt trần: sinh sản bằng nón, chưa có hoa, quả, hạt nằm trên các là noãn hở
hạt kín:có hoa, quả,hạt,hạt được quả bao bọc và bảo vệ, tiễn hóa hơn cả
Kể tên những nghành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mỗi nghành đó? Ngành nào tiến hóa nhất vì sao? Help giúp với mai mình thi rùi
- Ngành tảo: Thực vật bậc thấp; chưa có rễ, thân, lá, sống ở nước.
- Ngành rêu: Thực vật bậc cao; có thân, lá, rễ giả, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành dương xỉ: Có rễ thật, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
- Ngành hạt trần: Rễ , thân, lá phát triển ; có mạch dẫn; cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt nằm trên lá noãn hở.
- Ngành hạt kín: Rễ , thân, lá phát triển đa dạng; có hoa, quả, hạt; hạt nằm trong quả, nên bảo vệ tốt hơn.
Ngành Hạt kín tiến hoá nhất vì thực vật hạt kín là loài có hạt noãn nằm trong bầu. Bầu nằm trong hạt. Hạt nằm trong thịt quả. Bên ngoài quả có một lớp vỏ ( có loài cứng, có loài mềm) bảo vệ quả. Nếu trong tự nhiên khi quả rơi xuống sẽ có chất dinh dưỡng có sẵn để nuôi cây ( thịt quả). khi nó mọc lên sẽ có rễ, thân lá đầy đủ. Ngoài ra nó sinh sản bằng hoa, quả sẽ duy trì nòi giống cho cây.
Nêu đặc điểm và vai trò các nghành thực vật sau : cá , lưỡng cư
Đặc điểm chung của cá:
Đặc điểm môi trường sống | Sống hoàn toàn ở nước | |
Cơ quan di chuyển | Vây bơi | |
Cơ quan hô hấp | Mang | |
Hệ tuần hoàn | Tim (số ngăn) | 2 ngăn |
Máu trong tim | Đỏ thẫm | |
Máu nuôi cơ thể | Đỏ tươi | |
Số vòng tuần hoàn | 1 vòng kín | |
Đặc điểm sinh sản | Đẻ trứng, thụ tinh ngoài | |
Nhiệt độ cơ thể | Động vật biến nhiệt |
Nguồn: Nội dung lý thuyết bài 34 của hoc24.vn
Vai trò của cá:
- Lợi ích:
+ Cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao
+ Có giá trị dược liệu
+ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp,nông nghiệp,chế biến thực phẩm,...
+ Có giá trị làm cảnh
+ Có giá trị xuất khẩu
+ Tiêu diệt động vật bọ gậy và sâu bọ có hại
- Tác hại:
+ Một số loài gây độc cho con người
Đặc điểm chung của lưỡng cư:
- Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước
- Da trần và ẩm ướt
- Di chuyển bằng 4 chi
- Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái
- Là động vật biến nhiệt
Vai trò của lưỡng cư:
- Làm thức ăn cho người
- Diệt sâu bọ phá hoại mùa màng
- Tiêu diệt sinh vật trung gian truyền bệnh
- Bột cóc làm thuốc chữa suy dinh dưỡng ở trẻ em
- Nhựa cóc chế lụa thuần hoàn chữa thần kinh giật
- Ếch đồng là vật thí nghiệm trong sinh lí học