Cho 0,9mol HCl vào dung dịch A chứa NaOH và 0,25mol NaAlO2 thu được 15,6g kết tủa. Tính khối lượng NaOH trong dung dịch A.
dung dịch A gồm NaOH và NaAlO2 tính nồng độ mol mỗi chất trong A biết 200ml dung dịch A tác dụng với 300g dung dịch HCl 7,3% thu được 15,6g kết tủa
Đáp án:
CMdd NaOH=2 (M)
CMdd NaAlO2=1(M)
Giải thích các bước giải:
PTHH: NaOH+ HCl--->NaCl+H2O (1)
0,4<--(0,6-0,2) mol
NaAlO2+HCl+H2O---> Al(OH)3+ NaCl (2)
0,2<-- 0,2 <-- 0,2 mol
Ta có: mHCl=300.7,31007,3100 =21,9(g)
=>nHCl=21,936,521,936,5 =0,6(mol)
nAl(OH)3=15,67815,678 =0,2(mol)
CMdd NaOH=0,40,20,40,2 =2 (M)
CMdd NaAlO2=0,20,20,20,2 =1(M)
Cho l00ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được l,02g chất rắn. Thể tích dung dịch HCl 0,1M đã dùng là:
A. 0,6 lít
B. 0,5 lít
C. 0,55 lít
D. 0,70 lít
Ta quy đổi hỗn hợp ban đầu thành hỗn hợp NaOH (0,04 mol) và Al(OH)3 (0,03 mol)
Đáp án D
Cho 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ HCl 0,1M vào A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần, lọc kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,5 lít
B. 0,6 lít
C. 0,7 lít
D. 0,8 lít
Câu 3. Cho 4 gam MgO với 300ml dung dịch HCL IM, sau phản ứng thu được dung dịch B. a) Tính khối lượng chất dư và thể tích hidro thu được (dktc). b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B thu được kết tủa C. Tính khối lượng kết tủa C?
Có lẽ đề cho dd HCl 1M bạn nhỉ?
a, Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ mHCl (dư) = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
Pư không tạo H2 bạn nhé.
b, \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Theo PT: \(n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,1.58=5,8\left(g\right)\)
Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,6M và NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]) 1M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 390
B. 190
C. 400
D. 490
Chọn A
Để đạt V lớn nhất thì sẽ xảy ra trường hợp tạo kết tủa sau đó kết tủa tan 1 phần.
OH- + H+ → H2O
[Al(OH)4]- + H+ → Al(OH)3 ↓ + H2O Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
nH+ = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3 = 0,3.0,6 + 4.0,3.1- 3. = 0,78 mol
→ VHCl = 390 ml
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2.
(b) Dẫn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH
(e) Cho dung dịch AlCl3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2.
(b) Dẫn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH.
(e) Cho dung dịch AlCl3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Chọn đáp án D. r
Các phản ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm (với điều kiện tương úng) l
Theo đó, cuối cùng khi kết thúc các phản ứng có 4 thí nghiệm thu được kết tủa.
Cho dung dịch chứa 0,2 mol CuCl2 tác dụng với 200 g dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung A đến khối lượng không đổi, được chất rắn C. a. Tính khối lượng kết tủa A và chất rắn C? b. Tính C% dung dịch NaOH đã dùng? c. Tính khối lượng chất tan trong dung dịch B?
PTHH: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)=n_{CuO}\\n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)=n_{NaCl}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\\m_{CuO}=0,2\cdot80=16\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\\C\%_{NaOH}=\dfrac{0,4\cdot40}{200}\cdot100\%=8\%\end{matrix}\right.\)
Thêm từ từ cho đến hết 0,5 mol dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch Y gồm 0,2 mol NaOH và 0,15 mol NaAlO2. Lượng kết tủa thu được là ?
A. 3,9 gam
B. 7,8 gam
C. 15,6 gam
D. 11,7 gam
Đáp án B
HCl + NaOH -> NaCl + H2O
HCl + NaAlO2 + H2O -> Al(OH)3 + NaCl
3HCl + Al(OH)3 -> AlCl3 + 3H2O
=> nAl(OH)3 còn lại = 0,1 mol
=> mAl(OH)3 = 7,8g
=>B
Thêm từ từ cho đến hết 0,5 mol dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch Y gồm 0,2 mol NaOH và 0,15 mol NaAlO2. Lượng kết tủa thu được là:
A. 3,9 gam
B. 7,8 gam
C. 15,6 gam
D. 11,7 gam