Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Fug Buik__( Team ⒽⒺⓋ )
Xem chi tiết
Phan Thị Thanh Trà
9 tháng 4 2020 lúc 9:44

1. To-infinitive

* Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm:

- Chủ ngữ của câu:

To become a famous singer is her dream.

- Bổ ngữ cho chủ ngữ:

What I is to swim in the sea and then to lie on the warm sand.

- Tân ngữ của động từ:

It was late, so we decided to take a taxi home.

- Tân ngữ của tính từ:

I’m pleased to see you.

* Verb + To V

- afford: đáp ứng

- agree: đồng ý

- arrange: sắp xếp

- ask: yêu cầu

- attempt: cố gắng, nỗ lực

- decide: quyết định

- expect: mong đợi

- fail: thất bại, hỏng

- hope: hy vọng

- invite: mời

- learn: học/ học cách

- manage: xoay sở, cố gắng

- offer: cho, tặng, đề nghị

- pretend: giả vờ

- promise: hứa

- refuse: từ chối

- seem = appear: dường như

- tell: bảo

- tend: có khuynh hướng

- threaten: đe dọa

- want: muốn

- begin= start bắt đầu

- finish kết thúc,

- choose chọn

- consent chấp thuận

- determine quyết định ,

- happen tình cờ ,

- hesitate do dự

- neglect lờ đi

- prepare chuẩn bị,

- propose đề nghị

- swear thề 

- wish  ước

- desire  mong ước

- teach

- plan= intend  dự định

- volunteer tình nguyện 

- would prefer/love/ thích....

- Đi sau các từ để hỏi ( how/ what/ when/ where/ which/ why + to V)

Những động từ sử dụng công thức này là:

ask, decide, discover( khám phá) , find out( tìm ra) , forget( quên) , know, learn, rêmmber( nhớ) , see, show( chỉ ra), think, understand( hiểu) , want to know( muốn biết) , wonder...

Ex:

- He discovered how to open the safe.

- I found out where to buy fruit cheaply.

- She couldn't think what to say.

* Trong các cấu trúc:

+ It takes / took + O + thời gian + to-inf

It takes Nam two hours to do that exercise.

+ Chỉ mục đích

I went to the post office to send a letter.

Bổ ngữ cho danh từ hoặc đại từ: S + V + Noun / pronoun + to-inf

I have some letters to write.

Is there anything to eat?

+ It + be + adj + to-inf: thật … để ..

It is interesting to study English

+ S + be + adj + to-inf

I’m happy to receive your latter.

+ S + V + too + adj / adv + to-inf

He is too short to play basket ball.

+ S + V + adj / adv + enough + to-inf

He isn’t tall enough to play basket ball.

+ S + find / think / believe + it + adj + to-inf

I find it difficult to learn English vocabulary.

* Note: : một số động từ sau có 2 dạng

- dạng 1 có tân ngữ sau động từ ta chia ở to V

- allow / permit / advise / recommend + O + to-inf

Ex: She allowed me to use her pen.

- dạng 2: không có tân ngữ sau V ta chia ở Ving

- allow / permit / advise / recommend + V-ing

Ex: She didn’t allow smoking in her room

II. Bare infinitive / Infinitive without to ( V nguyên dạng )

* V + O + bare inf

- let

- make

- had better

- would rather

- Modal verb

Ex: He made me cry.

You had better take an aspirin.

Note

1. be + made + to-inf

Ex: I was made to cean my room.

2. Động từ help:

- help + V1 / to-inf

- help + O + V1 / to-inf

- help + O + with + N

Ex: My brother helped me do my homework.

My brother helped me to do my homework.

My brother helped me with my homework.

3. Động từ chỉ tri giác:

- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, noe, see, listen, find .. + O + V1 (chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra)

Ex: I saw her get off the bus.

- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, noe, see, listen, find .. + O + V-ing (chỉ sự việc đang diễn ra)

Ex: I smell something burning in the kitchen.

III. Gerunds (V-ing)

* Danh động từ có thể được dùng làm:

- Chủ từ của câu: Swimming is my favourite sport.

Bổ ngữ của động từ: My hobby is collecting stamps.

Tân ngữ của động từ: I enjoy traveling.

* Verb + V-ing

- admit: thừa nhận

- avoid: tránh

- consider: xem xét

- delay: hoãn= postpone

- deny: phủ nhận

- detest: ghét

- encourage: khích lệ

- fancy: thích

- finish: kết thúc >< start = begin

- hate: ghét

- imagine: tưởng tượng

- involve: liên quan

- mention: đề cập đến

- mind: ngại

- miss: bỏ lỡ

- prace: luyện tập

- quit: từ bỏ

- risk: có nguy cơ

- suggest: đề nghị

- prevent (ngăn cản),

- enjoy thích

- dis không thích

- support ủng hộ

- , love,

- resist kháng cự

- keep giữ

- resent  phật lòng 

- tolerate chịu đựng 

- recall  gợi nhớ

- recollect hồi tưởng

- cease  ngừng

- It is no use: không có ích

- It is no good: không tốt

- waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)

- have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại

- Can’t help: không thể không

- can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi

- feel : cảm thấy thích

- Look forward to: mong chờ, mong đợi

- It is (not) worth: đáng / không đáng

- keep / keep on: tiếp tục

- be busy: bận rộn

- be used to / get used to: quen với / trở nên quen với việc gì = - get /be accustomed to = be adapted to ,

- admit to = confess to ( thú nhận)

Ex: They couldn’ help laughing when they heard the little boy singing a love song.

The students are used to working in the school library.

Please wait a minute. My boss is busy writing something.

* Sau các liên từ: after, before, when, while, since,… dùng V-ing

Ex: After finishing his homework, he went to bed.

* Giới từ + V-ing:

Ex: My sister is interested in listening to music.

IV. Infinitives or Gerunds (To-inf / V-ing)

1. Không thay đổi nghĩa:

- begin / start / continue/ / love + To-inf / V-ing

Ex: It started to rain / raining.

2. Thay đổi nghĩa:

+ remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)

+ remember / forget / regret + to-inf: nhớ / quên/ nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)

Ex: Don’t forget to turn off the light when you go to bed.

I remember meeting you some where but I can’t know your name.

Remember to send her some flowers because today is her birthday.

STOP

+ stop + V-ing: dừng hẳn việc gì

+ stop + to-inf: dừng ….. để …

Ex: He stopped smoking because it is harmful for his health.

On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.

TRY

+ TRY + V-ing: thử

+ try + to-inf: cố gắng

NEED

+ need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)

+ need + to-inf: cần (chủ động)

Ex: I need to wash my car.

My car is very dirty. It needs washing / to be washed.

CẤU TRÚC NHỜ VẢ

S + have + O người + V1 + O vật ...

S + have + O vật + V3/-ed + (by + O người) ...

S + get + O người + to-inf + O vật

S + get + O vật + V3/-ed + (by + O người)

Ex: I had my brother clean the house.

I had the house cleaned by my brother.

USED TO

Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

Ex: I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)

I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)

PROPOSE

V-ing: đề nghị

I propose waiting till the police get here

To V: có ý định

I propose to start tomorrow

GO ON ( tiếp tục)

V-ing : vẫn tiếp tục cùng đề tài

He went on talking about his accident

To V : tiếp tục nhưng đề tài khác

He went on to talk about his accident

MEAN ( nghĩa, dự định)

Mean to V: Có ý định làm gì.

Mean V-ing: Có nghĩa là gì.

Ex: He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)

This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)

Khá dài nhưng #Chucehoctot

Khách vãng lai đã xóa
Fug Buik__( Team ⒽⒺⓋ )
9 tháng 4 2020 lúc 9:47

cảm ơn

Khách vãng lai đã xóa
Mina
Xem chi tiết
Minh Phương
5 tháng 5 2023 lúc 19:35

Sau use + to V nha

Minh Hằng
Xem chi tiết
Hannah Robert
22 tháng 7 2016 lúc 21:54

1)Regret + V-ing : cảm thấy hối tiếc về việc gì đã làm trong quá khứ 
Ví dụ : I regret telling her the bad news . Now she is very upset 
Regret + to-infinitive : Cảm thấy tiếc khi phải làm hay nói ra điều gì 
Ví dụ : I regret to tell you that your test result was very bad
2) Stop + V-ing : Dừng công việc đang làm lại , thôi không làm nữa 
Ví dụ : The teacher came in, all students stopped talking and stood up 
Stop + to-infinitive : dừng công việc đang làm lại để làm việc khác 
Ví dụ : It started raining, so I stopped to put on my raincoat
3) Try + V-ing : thử làm một việc gì 
Ví dụ : Why don't we try coming over her house , maybe she's at home?
Try + to-infinitive: cố gắng để làm gì 
Ví dụ : It's the end of the test so you can try to have a rest 
4) remember + V-ing : Nhớ là đã làm việc gì ( thường là kí ức trong quá khứ ) 
Ví dụ : I always remember visiting Ha Long bay last year
remember + to-infinitive : Nhớ phải làm gì 
Ví dụ : Please remember to turn off the lights before going out  
 

Cảm ơn bạn đã nhớ đến mình ^^ 


 

Ai quen vô ib đi ạ!
Xem chi tiết
๖ۣۜmạnͥh2ͣkͫ5ツ
15 tháng 2 2019 lúc 22:03

fishing còn có nghĩ là sự câu cá nx

hok tốt

k đi

Nguyễn Công Tỉnh
15 tháng 2 2019 lúc 22:05

go + Ving :

vd:goes fishing :đi câu cá 

go hunting:đi săn 

............

mk cũng đi thi HSG có j thắc mắc cứ hỏi nhé.

Nguyễn Thị Bảo Châu
15 tháng 2 2019 lúc 22:27

Bản thân từ '' goes fishing '' là một cụm động từ đó bạn, còn '' fishing '' chỉ là một danh từ thôi.

Ví dụ: I always go camping on summer vacation.

          My brother and i usually go swimming when it is hot.

          ............

Đó là theo quan niệm của mình bạn ạ! 

Chúc bạn học tốt!!!!!!!

Lê Hoàng Quỳnh Trang
Xem chi tiết
CandyK
Xem chi tiết
Tô Hà Thu
8 tháng 9 2021 lúc 16:23

https://kienthuctienganh.com/ngu-phap/phan-biet-be-going-to-voi-will-va-be-v-ing/

htfziang
8 tháng 9 2021 lúc 16:23

Tham khảo

Cách phân biệt be going to V và will be: https://kienthuctienganh.com/ngu-phap/phan-biet-be-going-to-voi-will-va-be-v-ing/

Cách phân biệt will be và be going: https://forum.duolingo.com/comment/11982042/PH%C3%82N-BI%E1%BB%86T-BE-GOING-TO-V-V%C3%80-BE-Ving

Vũ Thùy Trang
Xem chi tiết
lee
Xem chi tiết
Linh Linh
Xem chi tiết
Thái Hưng
23 tháng 7 2018 lúc 14:09

-Sử dụng V-ing :

+ Sau 1 số động từ : (Like, love, hate, enjoy,...)
For example: I like playing table tennis.

+ Sau giới từ

For example: I'm interested in learning English.

+ Là chủ ngữ của câu.

For example: Smoking is bad for you.

- Sử dụng to V:

+ Sau 1 số động từ : (decide, learn, want, need, promise, hope...)
For example: I want to learn English.

+ Sau tính từ

For example: It is dangerous to swim this river.

+ Môt số chú ý: sau "like/love/prefer/hate/start/intend/begin/bother/continue/ propose..." có thể dùng cả to-V lẫn V-ing nghĩa không đổi!
+ sau " would like/ would love/ would prefer/ would hate..." ta dùng to-V.

-Cách dùng V-ed:

+Dùng trong thì quá khứ đơn.

-Cách dùng Verb:

+Dùng trong thì hiện tại đơn.

Nguyễn Thị Thu HƯƠNG
Xem chi tiết
Trần Linh Trang
29 tháng 8 2016 lúc 21:43

 Like to do something: chỉ xuất phát từ một hoàn cảnh đặc biệt nào đó dẫn tới thích làm một việc gì đó ( Like + to Verb )

Ví dụ: It's hot these days. So I like to go swimming.

Phân tích: Vì trời nóng nên người ấy thích đi bơi.

   Like doing something: sở thích ( Like + V_ing )

Ví dụ: I like listening to music after stressful hours of work.

Phan tích: việc nghe nhạc giống như một thói quen, sở thích. Cứ sau những giờ làm việc căng thẳng thì người này lại thích tìm đến âm nhạc để thư giãn.

Tương tự với các từ hate, love,...

Trần Linh Trang
29 tháng 8 2016 lúc 21:34

In American English, the forms with to-infinitive are much more common than the -ingform.

There is a very small difference in meaning between the two forms. The -ing form emphasises the action or experience. The to-infinitive gives more emphasis to the results of the action or event. We often use the -ing form to suggest enjoyment (or lack of it), and the to-infinitive form to express habits or preferences.

TKT. Minh...^3^
13 tháng 9 2022 lúc 20:29

 

Cấu trúc Like + V-ing

Dùng để nói về sở thích, đam mê cá nhân, mang tính lâu dài và hưởng thụ. Bạn làm việc đó để có được niềm vui, sự thư giãn (dù việc đó có thể không đem lại lợi ích mà còn gây hại nhưng bạn vẫn thích). Ví dụ:

I like swimming (tôi thích bơi, đó là sở thích lâu dài chứ không phải bây giờ tôi mới thích).I like smoking (tôi thích hút thuốc)He likes playing video games (cậu ấy thích chơi điện tử).I like the way he looking at me (tôi thích cái cách mà anh ấy nhìn tôi)My father likes reading newspaper every morning.

Xem thêm: Top Các Loại Kem Trị Nám Nào Tốt Webtretho, Mỹ Phẩm Trị Nám,Tàn Nhang Nào Tốt

(bố của tôi thích đọc báo vào mỗi buổi sáng)

Cấu trúc Like + To + Verb

Cấu trúc này thường dùng trong 3 trường hợp sau:

Nói về một sở thích nhất thời, bộc phát, không mang tính lâu dài.Nói về một việc mà bạn nên làm vì cảm thấy nó tốt đẹp, đúng đắn, đúng theo lẽ thường và tiêu chuẩn xã hội cũng như mang lại lợi ích cho bạn.Dùng để nói về sự lựa chọn giữa hai hoặc nhiều việc khác nhau. Bạn thích việc này hơn việc kia (phần “việc kia” có thể lược bỏ nhưng người ta vẫn hiểu bạn đang lựa chọn).

Hãy xem các ví dụ để hiểu rõ hơn nhé:

I like to watch TV tonight (tôi thích xem TV tối nay, ý thích nhất thời).I like to swim because it’s good for my health (tôi thích bơi vì nó có lợi cho sức khỏe của tôi).I like to eat spinach because it has a lot of fiber (tôi thích ăn rau chân vịt vì nó có nhiều chất xơ. Nên tôi sẽ không sợ táo bón hay tiêu chảy nữa).I like to drink a cup of water because i am thirsty (tôi muốn uống một cốc nước vì tôi đang khát. Vì khát nên tôi mới thích uống, chỉ là nhất thời chứ tôi không có sở thích uống nước).I like to come with you this afternoon (tôi muốn đi cùng với các bạn chiều nay).I like to read book (tôi thích đọc sách, vì đọc sách mang lại lợi ích cho tôi).Between banana and apple, i like to eat banana (giữa chuối và táo, tôi thích ăn chuối hơn)I like to sleep late at the weekend (Cchúng ta ngầm hiểu rằng tôi thích ngủ muộn vào cuối tuần hơn là dậy sớm.)

Lời kết

Như vậy, bài viết này đã giúp bạn phân biệt và biết cách sử dụng cấu trúc like + V-ing và like + to trong tiếng Anh rồi đấy. Hãy đọc kỹ các ví dụ để nhớ lâu hơn nhé.