Tìm hai số a và b €N*, biết a<b, BCNN(a,b)=300 và ab=4500
a, Tìm số tự nhiên n biết : 3n+2 chia hết cho n-1
b, Tìm hai số tự nhiên a và b biết: a x b = 891 và ƯCLN(a;b) =3
Ta có : 3x + 2 chia hết cho n - 1
=> 3x - 3 + 5 chia hết cho n - 1
=> 3(n - 1) + 5 chia hết cho n - 1
=> 5 chia hết cho n - 1
=> n - 1 thuộc Ư(5) = {1;5}
=> n = {2;6}
a) 3n+2 \(⋮\) n-1 <=> 3(n-1)+5 \(⋮\) n-1
=> 5 \(⋮\) n-1 (vì 3(n-1) \(⋮\) n-1)
=> n-1 ∈ Ư(5) = {1; 5}
n-1 = 1 => n = 2
n-1 = 5 => n = 6
Vậy n ∈ {2; 6}
b)
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=3\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=3.m\\b=3.n\end{cases};\left(m,n\right)=1;m,n\in N}\)
Thay a = 3.m, b = 3.n vào a.b = 891, ta có:
3.m.3.n = 891
=> (3.3).(m.n) = 891
=> 9.(m.n) = 891
=> m.n = 891 : 9
=> m.n = 99
Vì m và n nguyên tố cùng nhau
=> Ta có bảng giá trị:
m | 1 | 99 | 9 | 11 |
n | 99 | 1 | 11 | 9 |
a | 3 | 297 | 27 | 33 |
b | 297 | 3 | 33 | 27 |
Vậy các cặp (a,b) cần tìm là:
(3; 297); (297; 3); (27; 33); (33; 27).
1
a) Tìm hai số nguyên a và b biết: a.(b-2)= -5
b) Tìm n biết n+2 chia hết n-1
a) Tìm hai số tự nhiên a và b ( a < b ). Biết:
ƯCLN( a,b ) = 6 và BCNN (a,b) = 60
b) Có số tự nhiên n nào mà (4 + n).(7 + n) = 11 không ?
c) Tìm x,y thuộc N , biết ( x + 1 ) ( y - 3 ) = 9
d) CMR: Với mọi n thuộc N, hai số 3n + 2 và 5n + 3 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Giúp mình giải luôn bài này nhé!
1. chứng tỏ rằng hai số n +1 và 3n + 4 ( n E N ) là hai số nguyên tố cùng nhau
2. tìm hai số tự nhiên a và b ( a > b ) có tổng bằng 224 . biết rằng UCLN của chúng bằng 28
3. tìm số tự nhiên a , biết rằng 156 chia cho a dư 12 và 280 chia cho a dư 10
1.
gọi UCLN(n+1;3n+4) là d
ta có :
n+1 chia hết cho d=>3(n+1) chia hết cho d =>3n+3 chia hết cho d
=>3n+4 chia hết cho d
=>(3n+4)-(3n+3) chia hết cho d
=>1 chia hết cho d
=>d=1
=>UCLN(n+1;3n+4)=1
=>n+1;3n+4 là hai số nguyên tố cùng nhau
Tìm hai số a và b thuộc N*,biết a<b,BCNN(a,b)=300 và ab =4500
Bài 1 : tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số sao cho số đó chia cho 30 thì dư 7 và chia cho 40 thì dư 17
Bài 2 : Tính tổng các số tự nhiên n<20 biết rằng 4n - 1 chia hết cho 5
Bài 3 : tìm n sao cho : 3n +40 chia hết n+3
Bài 4 tìm n sao cho n2 + 36 chia hết cho n -1
Bài 5: Tìm hai số a và b biết ab bằng 25200 và (a;b) = 60
bài 6: Tìm hai số tự nhiên a và b biết (a;b) = 15 và [a;b] = 165
Tìm hai số a,b ∈ N* , biết a+2b = 36 và
ƯCLN(a,b) + 3 . BCNN(a,b) = 93
Lời giải:
Gọi $d$ là ƯCLN của $a,b$. ($d$ là số tự nhiên)
Khi đó, đặt $a=dx, b=dy$ với $x,y$ là số tự nhiên thì $(x,y)$ nguyên tố cùng nhau.
BCNN$(a,b)=dxy$
Theo bài ra ta có: \(\left\{\begin{matrix} dx+2dy=36\\ d+3dxy=93\end{matrix}\right.(*)\) hay \(\left\{\begin{matrix} d(x+2y)=36\\ d(1+3xy)=93\end{matrix}\right.\)
Do đó $d$ là ƯC của $36$ và $93$. Ta cũng có $d=93-3dxy$ chia hết cho $3$.
Do đó $d=3$
Thay vào $(*)$ thì: $x+2y=12$ và $xy=10$ nên $x=2; y=5$ hoặc $x=10; y=1$
$\Rightarrow (a,b)=(6,15)$ hoặc $(30,3)$
Tìm hai số a, b thuộc N. Biết a + b = 270 và ƯCLN (a,b) = 45.
a=45m (m thuộc N),b=45n(n thuộc N)
(m;n)=1 suy ra a+b=270;45(m+n)=270
m+n=6 Mà (m;n) =1 suy ra m+n=5+1,vậy a=45,b=225,b=45
1/ a)Cho A= 20+21+22+23+24+25 +26 .........+ 299 CMR: A chia hết cho 31
b)tìm số tự nhiên n để 3n+4 chia hết cho n -1
2/tìm hai số nguyên dương a, b biết [ a,b] = 240 và (a,b) = 16
3/tìm hai số nguyên dương a,b biết rằng ab=216 và (a ,b)=6
4/tìm hai số nguyên dương a,b biết rằng ab=180 , [a,b] =60
5/tìm hai số nguyên dương a,b biết a/b =2,6 và (a,b) =5
6/ tìm a,b biết a/b=4/5 và [ a,b ] = 140
7/tìm số nguyên dương a,b biết a+b = 128 và (a ,b)=16
8/ a)tìm a,b biết a+b = 42 và [a,b] = 72
b)tìm a,b biết a-b =7 , [a,b] =140
9/tìm hai số tự nhiên , biết rằng tổng cúa chúng bằng 100 và có UwCLN là 10
10/ tìm 2 số tự nhiên biết ƯCLN của chúng là 5 và chúng có tích là 300
11/ chứng minh rằng nếu số nguyên tố p> 3 thì (p - 1) . (p + 1) chia hết cho 24
12/ tìm hai số tự nhiên a,b (a < b ) biết ƯCLN (a,b ) = 12 , BCNN(a,b) = 180
BÀI NÀY Ở ĐÂU MÀ NHIỀU THẾ BẠN!?
GIẢI CHẮC ĐÃ LẮM ĐÓ
câu 1 a) thíu là chứng minh rằng a chia hết cho 31