Cho hai đa thức với hệ số nguyên f1(x), f2(x) thỏa mãn f(x)= f1(x3) + x.f2(x3) chia hết cho x2+x+1. Chứng minh rằng ƯCLN(f1(2017),f2(2017)) lớn hơn hoặc bằng 2016
cho hai đa thức với hệ số nguyên f1(x), f2(x) thoả mãn \(..f\left(x\right)=f_1\left(x^3\right)+x\cdot f_2\left(x^3\right)..\)chia hết cho \(^{x^2+x+1}\).
Chứng minh rằng \(ƯSCLN\left(f1\left(2017\right),f2\left(2017\right)\right)\ge2016...???\)
THẦY MÌNH GỢI Ý nè chứng minh f1(x) và f2(x) chia hết cho x-1 dựa vào x^3-1 chia hết cho x-1
từ đó suy ra f1(2017) và f2(2017) chia hết cho 2016 => đpcm CHỨNG MINH HỘ NHA MK KO BIẾT LÀM
bài này khó khinh lên đc mình bó tay
trước tiên ta cần chứng minh một bài toán phụ:f(x) là 1 đa thức với hệ số nguyên:f(x)=anxn+an-1xn-1+....+a1x+a0
a,b là 2 số nguyên khác nhau,chứng minh f(a)-f(b) chia hết cho (a-b)
lấy f(a)-f(b) rồi ghép các hạng tử có cùng bậc là ra nka bn
áp dung:f(x)=f1(x3)-f1(1) + x.f2(X3) -x.f2(1)+f1(1)+x.f2(1) mà f1(X3)-f1(1) chia hết cho x^3-1 nên chia hết cho x2+x+1,tương tự với f2,theo giả thiết thì f(x) chia hết cho x2 +x+1 nên f1(1)+x.f2(1) chia hết cho x2 +x+1 mà f1(1)+x.f2(1) có bậc bé hơn hoặc bằng 1 nên f1(1) + xf2(1)=0
SUY RA:f1(1)=f2(1)=0
theo định lí bezout suy ra f1(x) chia hết cho x-1 và f2(x) chia hết cho x-1
bài toán đã dc giải guyết,trong lời giải có thể có chút sai sót và hơi khó hiểu nên mong các bạn góp ý và cho mình
Cho g(x) là 1 đa thức với hệ số nguyên. CM: Đa thức f(x)=x2+x.g(x3)f(x)=x2+x.g(x3) không chia hết cho đa thức: x2−x+1
Cho hàm số y= f(x) xác định và có đạo hàm trên ℝ thỏa mãn f 1 + 2 x 2 = x - f 1 - x 3 . Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ bằng 1.
A. y = - 1 7 x - 6 7
B. y = 1 7 x - 8 7
C. y = - 1 7 x + 8 7
D. y = - x + 6 7
Đáp án A
Đặt f 1 = a f ' 1 = b , thay x = 0 vào giả thiết, ta được f 2 1 = - f 3 0 ⇔ a 3 + a 2 = 0 ⇔ [ a = 0 a = - 1
Đạo hàm cả 2 vế biểu thức f 2 1 + 2 x = x - f 3 1 - x , ta đưuọc
4 f ' 1 + 2 x . f 1 + 2 x = 1 + 3 f ' 1 - x . f 2 1 - x 1
Thay x = 0 vào (1), ta có 4 f ' 1 . f 1 = 1 + 3 f ' 1 . f 2 1 ⇔ 4 a b = 1 + 3 a 2 b 2
TH1. Với a = 0 thay vào (2), ta được 0 = 1 (vô lí)
TH2. Với a = -1 thay vào (2), ta được - 4 b = 1 + 3 b ⇔ b = - 1 7 ⇒ f ' 1 = - 1 7
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là y - f 1 = f ' 1 x - 1 ⇒ y = - 1 7 x - 6 7 .
Cho hàm số y = f(x) xác định và có đạo hàm trên R thỏa mãn f 1 + 2 x 2 = x − f 1 − x 3 . Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ bằng 1.
A. y = − 1 7 x − 6 7 .
B. y = 1 7 x − 8 7 .
C. y = − 1 7 x + 8 7 .
D. y = − x + 6 7 .
Cho F(x) là một nguyên hàm của hàm số f x = 1 + x - 1 - x trên tập R và thỏa mãn F 1 = 3 . Tính tổng T = F 0 + F 2 + F - 3
A. 18
B. 12
C. 14
D. 15
Cho hàm số f x = 2 m x + ln x . Tìm m để nguyên âm F(x) của f(x) thỏa mãn F 1 = 0 và F 2 = 2 + 2 ln 2
A. m = 1 2
B. m = 2
C. m = 0
D. m = 1
Đăng mấy bài này trên đây khó nhận được đáp án lắm! Nên đăng trên một số diễn đàn nhiều pro như:
Diễn đàn Toán học
Diễn Đàn MathScope
.......
Bài 1.
+TH1: Đa thức có bậc là 0
\(f\left(x\right)=a\text{ }\left(a\in R\right)\forall x\in R\)
Theo đề ra: \(16a^2=a^2\Rightarrow a=0\)
Vậy \(f\left(x\right)=0\forall x\in R\)
+TH2: Đa thức có bậc lớn hơn hoặc bằng 1.
Giả sử đa thức có bậc n.
Gọi hệ số cao nhất của đa thức là \(a_n\text{ }\left(a_n\ne0\right)\)
Từ giả thiết, suy ra: \(16a_n^2=\left(2a_n\right)^2\Leftrightarrow16a_n^2=4a_n^2\Leftrightarrow a_n=0\text{ (vô lí)}\)
Vậy điều giả sử sai, hay không có đa thức nào thỏa mãn.
Vậy chỉ có \(f\left(x\right)=0\forall x\in R\) thỏa mãn để bài.
Cho hàm số y=f(x) liên tục trên ℝ \ 0 ; − 1 biết rằng hàm số thỏa mãn điều kiện f 1 = − 2 ln 2 , x x + 1 f ' x + f x = x 2 + x . Giá trị f 2 = a + b ln 3 a , b ∈ ℚ . Tính giá trị a 2 + b 2 ?
A. 25 4
B. 9 2
C. 5 2
D. 13 4