tìm số nguyên tố p để 2p^2+1 củng là số nguyên tố?
Tìm số nguyên tố p để 2p2+1 cũng là số nguyên tố
\(p=3\Rightarrow2p^2+1=19\)
Nhẩm nhẩm một chút là ra đó bạn
Cái này lớp 6 chứ
Tìm số nguyên tố p để
a) p+2 , p+4 và p+6 là số nguyên tố
b) 2p+1 và 4p+1 là số nguyên tố
tìm số p nguyên tố để :
a, 2p^2+1 cũng là nguyên tố
b, 4p^2+1 , 6p^2+1 cũng là nguyên tố
a) Gọi p là số nguyên tố cần tìm.
Nếu p chia hết cho 3 và p là số nguyên tố nên p = 3.
Ta có \(2p^2+1=19\).
Vậy p = 3 (thỏa mãn).
Nếu p chia cho 3 dư 1, ta có p = 3k + 1. ( k là một số tự nhiên).
\(2p^2+1=2.\left(3k+1\right)^2+1=2\left(9k^2+6k+1\right)+1=18k^2+12k+3\)\(=3\left(6k^2+4k+1\right)\) chia hết cho 3.
Nếu p chia cho 3 dư 2, ta có p = 3k + 2, (k là một số tự nhiên).
\(2p^2+1=2\left(3k+2\right)^2+1=2\left(9k^2+12k+4\right)+1\)\(=18k^2+24k+9=3\left(6k^2+8k+3\right)\) chia hết cho 3.
vậy p = 3 là giá trị cần tìm.
b) Dễ thấy p = 2 không phải là giá trị cần tìm.
vậy p là một số nguyên tố lẻ suy ra p có tận cùng là 1, 3, 5, 7.
nếu p có tận cùng là 1 thì \(p^2\) cũng có tận cùng là 1. Suy ra \(4p^2+1\) có tận cùng là 5. (loại)
nếu p có tận cùng là 3 thì \(p^2\) có tận cùng là 9. Suy ra \(6p^2+1\) có tận cùng là 5. (loại)
nếu p có tận cùng là 5 thì p phải bằng 5. Thay vào ta thấy của \(4p^2+1\) và \(6p^2+1\) đều là các số nguyên tố.
nếu p có tận cùng là 7 thì \(p^2\) có tận cùng bằng 9. Suy ra \(6p^2+1\) có tận cùng là 5. (loại)
nếu p có tận cùng là 9 thì \(p^2\) có tận cùng bằng 1. Suy ra \(4p^2+1\) có tận cùng là 5. (loại)
vậy p = 5 là giá trị cần tìm.
Another way !!!
Ta có
\(4p^2+1=5p^2+\left(p-1\right)\left(p+1\right)\)
\(4\left(6p^2+1\right)=25p^2+\left(p-2\right)\left(p+2\right)\)
Nếu p chia 5 dư 4 hoặc dư 1 thì \(4p^2+1⋮5\)
\(\Rightarrow4p^2+1\) không là số nguyên tố vì luôn lớn hơn 5
Nếu p chia 5 dư 3 hoặc dư 2 thì \(4\left(6p^2+1\right)⋮5\Rightarrow6p^2+1⋮5\) vì \(\left(4;5\right)=1\)
\(\Rightarrow6p^2+1\) không là số nguyên tố vì luôn lớn hơn 5
Khi đó p chia hết cho 5 mà p là số nguyên tố nên p=5
Tìm số nguyên tố p để 2p+1 và 4p+1 đều là số nguyên tố!!!!
Tìm p là số nguyên tố để :
a. p + 2 ; p + 4 là số nguyên tố
b. p + 2 và 2p - 1 là số nguyên tố
c. p + 8 và 4p + 1 là số nguyên tố
minh chi giai dc phan a thoi
Thay p=2 ta co p+2=4(loai)
Thay p=3 ta co p+2=5
p+4=7(t/m)
neu p la snt >3 thi p co dang :3k+1or 3k+3(noi chung la k hay n gi cung dc ko nhat thiet phai la k ko viet dong trong ngoac vao nha)
neu p=3k+1thi p+2=3k+1+2=3k+3 chia het cho 3 (loai)
neu p=3k+2 thi p+4=3k+2+4=3k+6 chia het cho 3(loai)
vay p=3 thi p+2;p+4 la snt.
ban oi xong roi the thoi ,to chiu hai phan con lai chang nghi dc gi
Tìm p nguyên tố để 2p2 - 1, 2p2 + 3 và 3p2 + 4 là các số nguyên tố.
Gửi bạn nhé, bài này mình đã làm rồi , chúc bạn học tốt !
p2p2 là số chính phương nên p2p2 chia 7 dư 0,1,2 hoặc 4
- Nếu p2⋮7p2⋮7 thì p⋮7⇒p=7p⋮7⇒p=7 , thay vào thỏa mãn
-Nếu p2p2 chia 7 dư 1 thì 3p2+43p2+4 ⋮7⇒⋮7⇒ trái với đề bài
- Nếu p2p2 chia 7 dư 2 3p2+1⋮7⇒3p2+1⋮7⇒ vô lí
-Nếu p2p2 chia 7 dư 4 2p2−1⋮7⇒2p2−1⋮7⇒ vô lí
Vậy p=7
Xét với p=2 suy ra 3p2+4 = 3.4+4=16 ( 16 là hợp số) nên p=2 (loại)
Với p=3 suy ra 2p 2+3=2.9+3=21 ( 21 là hợp số) nên p = 3 ( loại)
Với p = 5 suy ra 2p2-1=2.25-1=49 ( 49 là hợp số ) nên p = 5 (loại)
Với p = 7 suy ra 2p2-1=2.49-1=97 (là số nguyên tố)
2p 2+3= = 2.49 + 3 = 101(là số nguyên tố)
3p2+4 =3.49+4=151 (là số nguyên tố)
p = 7( thỏa mãn)
Với p > 7: Xét các trường hợp
+ p=7k+1 suy ra 3p2 +4 = 147k2+42k+7 chia hết cho 7 và 147k2+42k+7 > 7 nên 3p2 +4 là hợp số
+ p=7k+2 (các bạn tự thay vào nhé)
+p=7k+3
+ p=7k + 4
p=7k + 5
+ p = 7k+6
Vậy p=7
Tìm số nguyên tố p để :
2p+1 và 4p+1 đều là số nguyên tố
tìm số nguyên tố p sao cho 2p+1 và 2p+5 là 2 số nguyên tố ?
Bài làm :
Xét 3 trường hợp :
Trường hợp 1: p= 3⇒2.p+ 1= 7
2.p+ 5= 11 ( thỏa mãn)
Trường hợp 2 : p= 3.k+ 1⇒ 2.p+ 1= 2. ( 3.k+ 1) + 1= 6.k+ 2+ 1= 6.k+ 3= 3. (2.k+ 1) chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số
⇒ Loại
Trường hợp 3 : p= 3.k+ 2⇒ 2.p+ 5= 6.k+ 4+ 5= 6.k+ 9= 3. (2.k+ 3) chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số
⇒ Loại
Vậy p= 3
1. Tìm x;y ∈ N* để \(x^4+4y^4\) là số nguyên tố.
2. Cho n ∈ N* CMR: \(n^4+4^n\) là hợp số với mọi n>1.
3. Cho biết p là số nguyên tố thỏa mãn: \(p^3-6\) và \(2p^3+5\) là các số nguyên tố. CMR: \(p^2+10\) cũng là số nguyên tố.
4. Tìm tất cả các số nguyên tố có 3 chữ số sao cho nếu ta thay đổi vị trí bất kì ta vẫn thu được số nguyên tố.
1.
\(x^4+4y^4=x^4+4x^2y^2+y^4-4x^2y^2=\left(x^2+2y^2\right)^2-\left(2xy\right)^2\)
\(=\left(x^2-2xy+2y^2\right)\left(x^2+2xy+2y^2\right)\)
Do x, y nguyên dương nên số đã cho là SNT khi:
\(x^2-2xy+2y^2=1\Rightarrow\left(x-y\right)^2+y^2=1\)
\(y\in Z^+\Rightarrow y\ge1\Rightarrow\left(x-y\right)^2+y^2\ge1\)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x=y=1\)
Thay vào kiểm tra thấy thỏa mãn
2. \(N=n^4+4^n\)
- Với n chẵn hiển nhiên N là hợp số
- Với \(n\) lẻ: \(\Rightarrow n=2k+1\)
\(N=n^4+4^n=n^4+4^{2k+1}=n^4+4.4^{2k}+4n^2.4^k-n^2.4^{k+1}\)
\(=\left(n^2+2.4^k\right)^2-\left(n.2^{k+1}\right)^2=\left(n^2+2.4^k-n.2^{k+1}\right)\left(n^2+2.4^k+n.2^{k+1}\right)\)
Mặt khác:
\(n^2+2.4^k-n.2^{k+1}\ge2\sqrt{2n^2.4^k}-n.2^{k+1}=2\sqrt{2}n.2^k-n.2^{k+1}\)
\(=n.2^{k+1}\left(\sqrt{2}-1\right)\ge2\left(\sqrt{2}-1\right)>1\)
\(\Rightarrow N\) là tích của 2 số dương lớn hơn 1
\(\Rightarrow\) N là hợp số
Bài 4 chắc không có cách "đại số" nào (tức là dựa vào lý luận chia hết tổng quát) để giải. Mình nghĩ vậy (có lẽ có, nhưng mình ko biết).
Chắc chỉ sáng lọc và loại trừ theo quy tắc kiểu: do đổi vị trí bất kì đều là SNT nên không thể chứa các chữ số chẵn và chữ số 5, như vậy số đó chỉ có thể chứa các chữ số 1,3,7,9
Nó cũng không thể chỉ chứa các chữ số 3 và 9 (sẽ chia hết cho 3)
Từ đó sàng lọc được các số: 113 (và các số đổi vị trí), 337 (và các số đổi vị trí)