Câu 29: Ngâm 1 lá đồng trong dd AgNO3, sau khi phản ứng kết thúc, lấy lá đồng ra khỏi dd, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng lá đồng tăng 1,52g. Khối lượng đồng tham gia phản ứng là
Ngâm một lá đồng trong 20ml dd AgNO3 .Phản ứng xong láy lá đồng ra , rửa nhẹ , làm khô , khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52g
a)Xác định nồng độ mol của dd AgNO3 đã dùng
b)Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng , biết khối lượng riêng của dd này là 1,1g/ml và thể tích của dd sau phản ứng thay đổi không đáng để
Ngâm 1 lá đồng trong 20 ml dd AgNO3. Phản ứng xong lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô, khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52g.
a) Viết PTHH phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của dd AgNO3 đã dùng
c) Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng, biết khối lượng riêng của dd này là 1,1g/ml và thể tích của dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể
\(a,PTHH:Cu+2AgNO_3\to Cu(NO_3)_2+2Ag\\ b,\text{Đặt } n_{AgNO_3}=x(mol)\\ \Rightarrow n_{Ag}=x;n_{Cu}=\dfrac{1}{2}x\\ \Rightarrow 108x-32x=1,52\\ \Rightarrow x=0,02(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,02}{ 0,02}=1M\)
\(c,V_{Cu(NO_3)_2}=20(ml)\\ \Rightarrow m_{dd_{Cu(NO_3)_2}}=20.1,1=22(g)\\ n_{Cu(NO_3)_2}=0,01(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu(NO_3)_2}=0,01.188=1,88(g)\\ \Rightarrow C\%_{Cu(NO_3)_2}=\dfrac{1,88}{22}.100\%=8,55\%\)
Ngâm một lá đồng vào 500 g dd AgNO3 17%, sau một thời gian lấy lá đồng ra rửa nhẹ làm khô, cân lại thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 30,4 g . Tính C% của các dung dịch sau phản ứng ?
cho lá đông có khối lượng 6g vào dd agno3 sau phản ứng đem tấm kim loại ra rửa nhẹ, làm khô, cân nặng được 13,6g
a)viết pthh
b)tại sao khối lượng đồng tăng? gọi x là mol đồng đã phản ứng, tính khối lượng đồng tan và bạc bám vào lá kim loại theo x
c) tính khối lượng đồng tham gia pu
d) tính khối lượng AgNO3 trong dd
\(a.Cu+2AgNO_3->Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
b. m Cu tăng vì sau phản ứng tạo Ag (M = 108), M(Ag) > M(Cu) = 64 nên khối lượng thanh đồng tăng.
\(m_{Cu\left(PƯ\right)}=64x\left(g\right)\\ m_{Ag}=108.2x=216x\left(g\right)\\ c.\Delta m_{rắn}=13,6-6=216x-64x\\ x=0,05mol\\ m_{Cu\left(PƯ\right)}=64x=3,2g\\ d.Cu:dư\\ n_{AgNO_3}=2x=0,1mol\\ m_{AgNO_3}=170\cdot0,1=17g\)
bạn học chương trình cũ hay mới nhỉ? mình thấy mấy bài hóa này đáng sợ quá ;-;
Bài 1: ngâm một lá đồng 500ml dd AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn. lấy lá đồng ra làm khô, cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 15,2g. Hãy xác định nồng độ mol của dd bạc nitrat...
Bài 2: cho 78g một kim loại A tác dụng với khí clo dư tạo thành 149g muối . Hãy xác định kim loại A có hóa trị 1.
Bài 3: viết các pthh
a, điều chế Zn từ ZnSO4
b, điều chế MgSO4 từ mỗi chất sau : Mg, MgCl2, MgO, MgCO3
các chất cần thiết coi như đủ
Bài 1:
\(PTHH:Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ \Rightarrow n_{Ag}=2n_{Cu}\\ m_{tăng}=m_{Ag}-m_{Cu}=15,2\left(g\right)\\ \Rightarrow108n_{Ag}-64n_{Cu}=15,2\\ \Rightarrow216n_{Cu}-64n_{Cu}=15,2\\ \Rightarrow n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{AgNO_3}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
Bài 2:
\(n_A=\dfrac{78}{M_A}\left(mol\right);n_{ACl}=\dfrac{149}{M_A+35,5}\left(mol\right)\\ PTHH:2A+Cl_2\rightarrow2ACl\\ \Rightarrow n_A=n_{ACl}\Rightarrow\dfrac{78}{M_A}=\dfrac{149}{M_A+35,5}\\ \Rightarrow78M_A+2769=149M_A\\ \Rightarrow71M_A=2769\\ \Rightarrow M_A=39\\ \Rightarrow A\text{ là kali }\left(K\right)\)
Bài 3:
\(a,2Al+3ZnSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Zn\\ b,Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
Bài 1: ngâm một lá đồng trong 500ml dd AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn. Lấy lá đồng ra làm khô , cân thì lấy khối lượng lá đồng tăng thêm 15,2g . Hãy xác định nồng độ của mol của dd bạc nitrat.
Bài 2: cho 78g một kim loại A tác dụng với khí clo dư tạo thành 149g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị 1
Bài 3: viết các PTHH :
a, điều chế Zn từ ZnSO4
b, điều chế MgSO4 từ mỗi chất sau: Mg, MgCl2, MgO, MgCO3
các hóa chất cần thiết coi như đủ
Bài 1 :
Pt : \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag|\)
1 2 1 2
x 0,2 2x
Gọi x là số mol của Cu
Vì khối lượng của đồng tăng so với ban đầu nên ta có phương trình :
\(m_{Ag}-m_{Cu}=15,2\left(g\right)\)
\(108.2x-64.x=15,2\)
\(216x-64x=15,2\)
\(152x=15,2\)
⇒ \(x=\dfrac{15,2}{152}=0,1\)
\(n_{AgNO3}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
\(C_{M_{ddAgNO3}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Nhúng 1 lá nhôm vào dd 200ml CuSO4 . Sau một thời gian lấy lá nhôm ra khỏi dd làm khô rồi cân thì thấy khối lượng lá nhôm tăng 1,38g
a) Tính khối lượng đồng tạo thành
b) Tính nồng độ mol CuSO4 đã phản ứng
\(a,\) Đặt \(n_{CuSO_4}=x(mol)\)
\(PTHH:2Al+3CuSO_4\to Al_2(SO_4)_3+3Cu\\ \dfrac{2}{3}x.....x......\dfrac{1}{3}x.....x(mol)\\ \Rightarrow \Delta m_{Al\uparrow}=m_{Cu}-m_{Al}=64x-\dfrac{2}{3}.27x=1,38\\ \Rightarrow x=0,03\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,03.64=1,92(g)\\ b,n_{CuSO_4}=0,03(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
Gọi khối lượng Al ban đầu là a gam
khối lượng Al pư là x gam
PTHH: 2Al+3CuSO4→Al2(SO4)3+3Cu
a, vì khối lượng của nhôm sau pư tăng 1,38g, nên ta có PT:
(a-x) + 192x/54 = a + 1,38
⇒ x= 0,54
⇒ a= 0,54 + 1,38 = 1,92g
b, nAl=0,54/27 = 0,02 mol
theo PTHH có nCuSO4=2/3 .nAl = 0,03 mol
⇒CMCuSO4=0,03/0,2=0,15M
Chúc bạn học tốt nha!
Ngâm một lá kẽm vào dung dịch có hoà tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì thấy khối lượng lá kẽm tăng thêm 2,35% so với khối lượng lá kẽm trước phản ứng. Khối lượng lá kẽm trước phản ứng là:
A. 80 gam.
B. 60 gam
C. 20 gam
D. 40 gam
Giúp e bài này với e đang cần gấp ạ! Em xin cảm ơn! Ngâm 1 lá đồng trong 1000ml dd AgNo3, đến khi phản ứng hoàn toàn. Lấy lá đồng ra, làm khô thì thấy KL lá đồng tăng thêm 15,2g. Hãy xác định nồng độ mol của dd AgNo3