cách nhận biết nước tác dụng với natri
cách tiến hành phản ứng nước tác dụng với natri
*Cách tiến hành: Lấy miếng kim loại natri ngâm trong lọ dầu hỏa ra đặt trên giấy lọc. Dùng dao cắt lấy một mẫu natri nhỏ bằng đầu que diêm. Thấm khô dầu và đặt mẫu natri lên tờ giấy lọc đã tẩm ướt nước. Tờ giấy lọc đã được uốn cong ở mép ngoài để mẫu natri không chạy ra ngoài
Nguồn: Nội dung lý thuyết bài 39 của hoc24.vn
Mẫu tường trình bài thực hành 6 : Tính chất hóa học của nước
1.Nước tác dụng với natri
- Cách tiến hành
- Hiện tượng
-Giải thích
- PTHH
2.Nước tác dụng với vôi sống CaO
- Cách tiến hành
- Hiện tượng
- Giải thích
- PTHH
3.Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit
- Cách tiến hành
- Hiện tượng
- Giải thích
- PTHH
1.Nước tác dụng với natri
- Cách tiến hành : Cho một mẩu Natri nhỏ bằng hạt đậu cho vào nước
- Hiện tượng : Natri tan dần, chạy tròn trên mặt nước, có khí không màu không mùi thoát ra.
- Giải thích : Kim loại kiềm tan trong nước
- PTHH : \(2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\)
2.Nước tác dụng với vôi sống CaO
- Cách tiến hành : Cho một nhúm CaO vào cốc chứa nước, khuấy đều.
- Hiện tượng : CaO tan dần, tỏa nhiều nhiệt.
- Giải thích : Một số oxit bazo tan trong nước.
- PTHH : \(CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\)
3.Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit
- Cách tiến hành : Cho một mẩu P2O5 vào cốc nước.
- Hiện tượng : P2O5 tan dần tạo thành dung dịch không màu.
- Giải thích : Oxit axit tan trong nước thành dung dịch axit.
- PTHH : \(P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\)
1,tính thể tích khí hidro thu được (đktc) khi cho 16,1 gam natri tác dụng với nước.
2,nêu phương pháp hóa học để nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: HCl, NaOH, K2SO4
1)
n Na = 16,1/23 = 0,7(mol)
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
n H2 = 1/2 n Na = 0,35(mol)
V H2 = 0,35.22,4 = 7,84(lít)
20)
Cho quỳ tím vào mẫu thử :
- hóa đỏ là HCl
- hóa xanh là NaOH
- không hiện tượng là K2SO4
1) 2Na + 2H2O →2NaOH +H2
nNa= 16,1:23=0,7 mol
=> nH2 =nNa: 2=0,7:2=0,35 mol
VH2=0,35.22,4=7,84 lít
2) dùng quỳ tím
Hóa đỏ HCl
Hóa xanh NaOH
ko hiện tượng K2SO4
Tính lượng natri hidroxit thu được khi cho natri tác dụng với nước: 46g natri
Theo pt n N a O H = n N a = 2 mol ⇒ m N a O H = n.M = 2 .40 = 80g
Tính lượng natri hidroxit thu được khi cho natri tác dụng với nước: 0,3mol natri
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
theo pthh: nNaOH = nNa=0,3 mol
mNaOH = n . M = 0,3 . 40= 12
Biết rằng chất natri hidroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H 2 S O 4 tạo ra chất natri sunfat N a 2 S O 4 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Phương trình hóa học: 2NaOH + H 2 S O 4 → N a 2 S O 4 + 2 H 2 O
Biết rằng chất natri hidroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H 2 S O 4 tạo ra chất natri sunfat N a 2 S O 4 và nước. Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 1 phân tử N a 2 S O 4
Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng với 1 phân tử H 2 S O 4
Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 2 phân tử H 2 O
Hiện tượng nước tác dụng với Natri là gì
Kim loại tan trong nước tạo thành dd bazơ tương ứng và giải phóng khí hiđro:
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
là phản ứng hóa học giữa kim loại Na cho tác dụng với nước, sau phản ứng có khí thoát ra. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa xanh.
Cho 1,68g Natri oxit tác dụng với nước thu được 250ml dung dịch natri hiđroxit a.Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra b.Tình nồng độ mol của dung dịch thu được ? c.Tính thể rích khí CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch natri hiđroxit trên tao thành natri cacbonat và nước
\(n_{Na_2O}=\dfrac{1.86}{62}=0.03\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(0.03........................0.06\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.06}{0.25}=0.24\left(M\right)\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(0.06...........0.03\)
\(V_{CO_2}=0.03\cdot22.4=0.672\left(l\right)\)
Sửa $1,68 \to 1,86$
a) $Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
b) n Na2O = 1,86/62 = 0,03(mol)
n NaOH = 2n Na2O = 0,06(mol)
=> CM NaOH = 0,06/0,25 = 0,24M
c) $CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
n CO2 = 1/2 n NaOH = 0,03(mol)
=> V CO2 = 0,03.22,4 = 0,672(lít)