Đường tròn (C):x2+y2-2x+8y-32=0 có tâm và bán kính là bao nhiêu?
Đường tròn (C):x2+y2-2x+8y-32=0 có tâm và bán kính là bao nhiêu
tâm là I(1,-4) bán kính là \(R=\sqrt{1+16-\left(-32\right)}=\sqrt{49}=7\)
Đường tròn (C): x 2 + y 2 + 6x - 8y - 11 = 0 có tâm I và bán kính bằng bao nhiêu?
A. I(3;-4), R = 36
B. I(-3;4), R = 36
C. I(3;-4), R = 6
D. I(-3;4), R = 6
Đáp án: D
(C): x 2 + y 2 + 6x - 8y - 11 = 0 ⇔ (x + 3 ) 2 + (y - 4 ) 2 = 11 + 25
⇔ (x + 3 ) 2 + (y - 4 ) 2 = 36 ⇔ (x + 3 ) 2 + (y - 4 ) 2 = 6 2
Vậy đường tròn (C) có tâm I(-3;4) và bán kính R = 6
Cho đường tròn (C) có phương trình x 2 + y 2 + 2 x – 8 y + 8 = 0 . Khi đó đường tròn có tâm I và bán kính R với
A. I 2 ; − 8 , R = 2 2
B. I 1 ; − 4 , R = 3
C. I ( - 1 ; 4 ) , R = 3
D. I ( 1 ; - 4 ) , R = 2 √ 2
Áp dụng công thức ta có tâm I(- 1; 4)
Bán kính R = ( − 1 ) 2 + 4 2 − 8 = 3 .
Đáp án C.
Chú ý: Khi học sinh không nhớ công thức của tâm và bán kính thì cần biến đổi phương trình đường tròn ở dạng tổng quát về dạng chính tắc
x 2 + y 2 + 2 x − 8 y + 8 = 0 ⇔ x + 1 2 + y − 4 2 = 9
Từ đó có thông tin về tâm và bán kính của đường tròn.
Các phương án A, B, D là các sai lầm thường gặp của học sinh.
Hãy cho biết phương trình nào dưới đây là phương trình của một đường tròn và tìm tâm, bán kính của đường tròn tương ứng.
a) x2 + y2 + xy + 4x – 2 = 0;
b) x2 + y2 – 2x – 4y + 5 = 0;
c) x2 + y2 + 6x – 8y + 1 = 0.
a) Đây không phải là phương trình đường tròn do có \(xy\).
b) Vì \({a^2} + {b^2} - c = {1^2} + {2^2} - 5 = 0\)nên phương trình đã cho không là phương trình tròn.
c) Vì \({a^2} + {b^2} - c = {\left( { - 3} \right)^2} + {4^2} - 1 = 24 > 0\)nên phương trình đã cho là phương trình tròn có tâm \(I\left( { - 3;4} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} = 2\sqrt 6 \).
Tìm tâm và bán kính của các đường tròn sau:
a, x2 + y2– 2x – 2y - 2 = 0
b, 16x2 + 16y2 + 16x – 8y -11 = 0
c, x2 + y2 - 4x + 6y – 3 = 0
Cách 1 : Xác định các hệ số a, b, c.
a) x2 + y2 – 2x – 2y – 2 = 0 có hệ số a = 1 ; b = 1 ; c = –2
⇒ tâm I (1; 1) và bán kính
b) 16x2 + 16y2 + 16x – 8y –11 = 0
⇒ Đường tròn có tâm , bán kính
c) x2 + y2 - 4x + 6y - 3 = 0
⇔ x2 + y2 - 2.2x - 2.(-3).y - 3 = 0
có hệ số a = 2, b = -3,c = -3
⇒ Đường tròn có tâm I(2 ; –3), bán kính
Cách 2 : Đưa về phương trình chính tắc :
a) x2 + y2 - 2x - 2y - 2 = 0
⇔ (x2 - 2x + 1) + (y2 - 2y +1) = 4
⇔(x-1)2 + (y-1)2 = 4
Vậy đường tròn có tâm I(1 ; 1) và bán kính R = 2.
b) 16x2 + 16y2 + 16x - 8y - 11 = 0
Vậy đường tròn có tâm và bán kính R = 1.
c) x2 + y2 - 4x + 6y -3 = 0
⇔ (x2 - 4x + 4) + (y2 + 6y + 9) = 4 + 9 + 3
⇔ (x - 2)2 + (y + 3)2 = 16
Vậy đường tròn có tâm I( 2 ; –3) và bán kính R = 4.
Mệnh đề nào sau đây đúng?
(1) Đường tròn (C1) : x2+ y2 – 2x +4y - 4= 0 có tâm I( 1; -2) bán kính R= 3.
(2) Đường tròn (C2) x2+ y2 – 5x +3y – 0,5= 0 có tâm bán I 5 2 ; - 3 2 kính R= 3.
A. Chỉ (1).
B. Chỉ (2).
C.cả hai
D. Không có.
Ta có: đường tròn (C1) :
Vậy (1) đúng
Đường tròn ( C2):
Vậy (2) đúng.
Chọn C.
Đường tròn (C): x 2 + y 2 - 4x - 2y - 20 = 0 có tâm I và bán kính R là:
A. I(-2;-1), R = 25
B. I(2;1), R = 25
C. I(-2;-1), R = 5
D. I(2;1), R = 5
Đáp án: D
Ta có:
(C): x 2 + y 2 - 4x - 2y - 20 = 0 ⇔ (x - 2 ) 2 + (y - 1 ) 2 = 25
Vậy đường tròn (C) có: I(2;1), R = 5
Đường tròn (C): x 2 + y 2 - 4x + 6y - 12 = 0 có tâm I và bán kính R là:
A. I(-2;3), R = 25
B. I(-2;3), R = 5
C. I(2;-3), R = 25
D. I(2;-3), R = 5
Đáp án: D
(C): x 2 + y 2 - 4x + 6y - 12 = 0 ⇔ (x - 2 ) 2 + (y + 3 ) 2 = 25
Vậy đường tròn (C) có I(2;-3), R = 5
Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn (C): x 2 + y 2 - 2 x + 4 y + 1 = 0
A. I (-1;2) ; R = 4
B. I (1;-2) ; R = 2
C. I (-1;2) ; R = 5
D. I (1;-2) ; R = 4