Ta có thể phân loại động vật, thực vật theo khả năng thích nghi của chúng với các điều kiện chiếu sáng, với các điều kiện nhiệt độ, với các điều kiện độ ẩm như thế nào? Trong mỗi nhóm phân loại, kể tên 10 loài sinh vật phù hợp
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
(1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường,
(2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ phù hợp với sức chứa của môi trường,
(3) Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống,
(4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường,
(5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
A. (1); (2); (4); (5).
B. (2); (3); (4); (5).
C. (1); (2); (5).
D. (1); (3); (5).
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
(1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường,
(2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ phù hợp với sức chứa của môi trường,
(3) Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống,
(4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường,
(5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
A. (1); (2); (4); (5)
B. (2); (3); (4); (5)
C. (1); (2); (5)
D. (1); (3); (5).
Đáp án cần chọn là: D
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: (1); (3); (5).
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: (2), (4)
Thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia động vật thành những nhóm nào?
Chọn C. Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm.
Phần lớn các loài nấm thích nghi với môi trường có đặc điểm như thế nào?
Khô ráo, nhiều ánh sáng.
Lạnh và khô.
Có điều kiện khắc nghiệt như có nhiệt độ cao, nồng độ muối cao...
Ẩm ướt, giàu dinh dưỡng.
Các loài thực vật có những chiến lược sinh sản như thế nào để đảm bảo cho chúng thích nghi được với các điều kiện sống khác nhau?
Tham khảo:
Các loài thực vật có những hình thức sinh sản như:
Sinh sản vô tính tạo ra cây con có bộ gene giống cây mẹ, đảm bảo cho thực vật duy trì được kiểu gene thích nghi với môi trường sống. Vì vậy, hình thức sinh sản này phù hợp trong điều kiện môi trường ổn định và ít biến đổi.
Sinh sản hữu tính tạo ra sự đa dạng di truyền, đời con có những đặc điểm thích nghi với môi trường tốt hơn đời bố mẹ. Vì vậy, hình thức sinh sản này phù hợp trong điều kiện môi trường thường xuyên biến đổi.
Câu 1. Theo em, cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín có đặc điểm nào giúp chúng có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường?
Câu 2. Hãy kể tên một số loại nấm và nhận xét về hình dạng của các loại nấm đó. Em hãy trình bày vai trò của nấm trong tự nhiên và trong đời sống. Kể tên một số bệnh do nấm gây ra và cách phòng tránh bệnh?
Câu 3. Nêu đặc điểm nhận biết của các nhóm thực vật?
1 . Thực vật ở nước ( Tảo ) xuất hiện trong điều kiện nào ? Vì sao chúng có thể sống được trong môi trường đó ?
2. Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào ? Cơ thể chúng có gì khác so vời thực vật ở nước ?
3. Thực vật Hạt kín xuất hiện trong điều kiện nào ? Đặc điểm gì giúp chúng thích nghi được với điều kiện đó ?
câu 1:
Trong điều kiện chúng có cấu tạo cơ thể rất đơn giản, thích nghi với môi trường mới.
Chúng sống được trong môi trường đó vì có cấu tạo cơ thể đơn giản.
câu 2:
Thực vật ở cạn xuất hiện các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng.
Cơ thể thực vật ở nước cơ thế phân hóa thành rễ. thân ,lá và đã có mạch dẫn (trừ rêu chưa có mạch dẫn).
câu 3:
Khí hậu tiếp tục thay đổi, trở nên khô hạn do Mặl trời chiếu sáng liên tục, các Hạt trần nguyên thủy dần dần bị chết thay vào đó là các hạt kín.
- Đặc điểm gì giúp chúng thích nghi đươc với điều kiện đó.
Đặc điểm tiến hóa của ngành hạt kín hơn hẳn so với các ngành thực vật trước nó, đã tạo điều kiện cho thực vật hạt kín chiếm địa vị thống trị trong giới thực vật về số lượng và phân bố khắp nơi trên Trái Đất, thích nghi với mọi điều kiện sống.
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
I. Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.
II. Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
III. Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống.
IV. Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường.
A. I; II; IV
B. I; II
C. II; III; IV
D. I; III
Chọn D Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa là :
Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.
Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống.
Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:
I. Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.
II. Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ phù hợp với sức chứa của môi trường.
III. Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống.
IV. Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường
A. I; II; IV
B. I; II.
C. II; III; IV.
D. I; III.
Chọn D
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa là :
Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường.
Tạo hiệu quả nhóm, giúp sinh vật khai thác tối ưu nguồn sống.
Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể