Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu sau:
- Mèo ta đã quen ăn miếng ngon, chạy đến bát cơm đầy thịt cá chực ăn, Trạng cầm sẵn roi, hễ ăn thì đánh.
Xác định bộ phận chủ ngữ vị ngữ trạng ngữ
a.Sáng sớm ,bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.
b.Đêm ấy,bên bếp lửa hồng ,ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.
a) bà con là chủ ngữ còn lại là vị ngữ
b)ba người là chủ ngữ còn lại là vị ngữ
Đêm ấy bên bếp lửa Hồng là trạng ngữ. Ba người là chủ ngữ còn lại là vị ngữ
Xác định trạng ngữ chủ ngữ vị ngữ trong mỗi câu sau
a. tảng sáng, vòng trời cao xanh mênh mông
b sáng nay, ba đi làm còn mẹ đi chợ
c. hôm qua buổi chiều, Lan không đến trường
d. tre cùng ta làm ăn, tre lại cùng ta đánh giặc
a, Trạng ngữ: tảng sáng (thật ra là tản sáng)
Chủ ngữ: vòng trời
Vị ngữ: cao xanh mênh mông
b, Trạng ngữ: Sáng nay
Chủ ngữ: ba, mẹ
Vị ngữ: đi làm, đi chợ
c, Trạng ngữ: Hôm qua buổi chiều
Chủ ngữ: Lan
Vị ngữ: không đến trường
d, Chủ ngữ: trẻ
Vị ngữ: cùng ta làm ăn, lại cùng ta đánh giặc
Xác định trạng ngữ(TN), chủ ngữ(CN), vị ngữ(VN) trong mỗi câu của đoạn văn sau:
Cáo mời Sếu đến ăn bữa trưa và bày canh ra. Với cái mỏ dài của mình, Sếu chẳng ăn được chút gì. Cáo một mình chén sạch. Hôm sau, Sếu mời Cáo đến chơi và dọn bữa ăn trong một cái bình cổ dài. Cáo không sao hò mõm vào bình để ăn. Sếu vươn cái cổ dài thò mỏ vào bình và một mình ăn no.
Nhanh lên giúp mình nhé. Mai mình phải nộp cho cô rồi!
Xác định trạng ngữ ,chủ ngữ ,vị ngữ trong mỗi câu trong đoạn văn sau .
''Cáo mời Sếu đến ăn bữa trưa và bày canh ra với cái mỏ dài của mình ,Sếu chẳng ăn được chút gì ,Cáo một mình chén sạch .Hôm sau,Sếu mời Cáo đến chơi và dọn bữa ăn trong một cái bình cổ dài .Cáo không sao thò mõm vào bình để ăn .Sếu vươn cổ đai thò mỏ vào bình và một mình ăn no.''
Cáo /mời Sếu đến ăn bữa trưa và bày canh ra.
CN VN
Với cái mỏ dài của mình,// Sếu /chẳng ăn được chút gì.
TN CN VN
Cáo/ một mình chén sạch.
CN VN
Sếu/ mời Cáo đến chơi và dọn bữa ăn trong một cái bình cổ dài.
CN VN
Cáo/ không sao thò mõm vào bình để ăn.
CN VN
Sếu/ vươn cái cổ dài thò mỏ vào bình và một mình ăn no
CN VN
2. Xác định trạng ngữ (TN), chủ ngữ (CN), vị ngữ (VN) trong mỗi câu sau: a, Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông.
b, Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù.
c, Tre cùng ta làm ăn, tre lại cùng ta đánh giặc.
tiêng việ nhé
a, Tảng sáng, / vòm trời / cao xanh mênh mông
TN CN VN
Xác định chủ ngữ , vị ngữ , trạng ngữ trong câu sau: Buổi sớm , ngược hướng chúng bay đitìm ăn và buổi chiều theo hướng chúng bay về ổ , con thuyền sẽ tới được bờ.
Buổi sớm , ngược hướng chúng bay đi tìm ăn và buổi chiều theo hướng chúng bay về ổ là TN
con thuyền là CN
sẽ tới được bờ. là VN
Câu 1: Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên.
- Trạng ngữ
- Chủ ngữ
- Vị ngữ
b. Khi mẹ về, cơm nước đã xong xuôi.
- Trạng ngữ
- Chủ ngữ
- Vị ngữ
c. Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi trông nồi bánh, chuyện trò đến sáng.
- Trạng ngữ
- Chủ ngữ
-Vị ngữ
d. Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù.
- Trạng ngữ
- Chủ ngữ
-Vị ngữ
a. TN Dưới ánh trăng
VN Dòng sông
CN Sáng rực rên
b. TN Khi mẹ về
CN Cơm nước
VN Đã xong xuôi
c. TN Đêm ấy : bên bếp lửa hồng
CN cả nhà
VN ngồi trông nồi bánh : chuyện trò đến sáng
d. TN Buổi sáng ; núi đồi ; thung lũng
CN làng bản
VN vhimf trong biển mây mù
Chúc học tốt
d. VN chìm trong biển mây mù nha
a)
-Trạng ngữ:Dưới ánh trăng
-Chủ ngữ: Dòng sông
-Vị ngữ:Sáng rực lên
b)
-Trạng ngữ: Khi mẹ về
-Chủ ngữ: Cơm nước
-Vị ngữ: đã xong xuôi
c)
-Trạng ngữ: Đêm ấy, bên bếp lửa hồng
-Chủ ngữ: cả nhà
-Vị ngữ:ngồi trông nồi bánh, chuyện trò đến sáng
d)
-Trạng ngữ: Buổi sáng
-Chủ ngữ: núi đồi, thung lũng, làng bản
-Vị ngữ: chìm trong biển mây mù
giải thích nghĩa của các câu thành ngữ sau:
1. Ăn bánh trả tiền
2. Ăn bánh vẽ
3. Ăn bát cháo chạy ba quãng đồng
4. Ăn bát cơm dẻo nhớ nẻo đường đi
5. Ăn bát cơm đầy nhớ ngày gian khổ
6. Ăn bát cơm nhớ công ơn cha mẹ
7. Ăn bát mẻ nằm chiếu manh
8. Ăn Bắc nằm Nam
9. Ăn bất thùng chi thình
10. Ăn bậy nói càn
11. Ăn bền tiêu càn
12. Ăn biếu ngồi chiếu cạp điều
13. Ăn biếu ngồi chiếu hoa
14. Ăn bòn dòn tay ăn mày say miệng
15. Ăn bóng nói gió
16. Ăn bốc ăn bải
17. Ăn bơ làm biếng
18. Ăn bớt bát nói bớt lời
19. Ăn bớt cơm chim
20. Ăn bún thang cả làng đòi cà cuống
21. Ăn bữa hôm lo bữa mai
22. Ăn bữa sáng dành bữa tối
23. Ăn bữa sáng lo bữa tối
24. Ăn bữa trưa chừa bữa tối
25. Ăn cá bỏ lờ
26. Ăn cá nhả xương ăn đường nuốt chậm
27. Ăn cái rau trả cái dưa
28. Ăn cám trả vàng
29. Ăn càn nói bậy
30. Ăn canh không chừa cặn
Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu
1) Trong làng nọ, có một câu bé rất ham ăn
2) Ngày nọ, trời bỗng nắng chan chan
1)chủ ngữ .cậu bé vị ngữ.ham ăn
2)trời nắng chan chan
1)Trong làng nọ( trạng ngữ chỉ nơi chốn) một cậu bé( chủ ngữ) rất ham ăn( vị ngữ)--------------------2)ngày nọ( trạng ngữ chỉ thời gian) trời( chủ ngữ) bỗng nắng chang chang ( vị ngữ)
Câu nào sau đây là tục ngữ?
Ăn ở như bát nước đầy.
Ăn ở như bát cơm đầy.
Ăn ở như bát cháo đầy.
Ăn ở như bát thuốc đầy.
Câu nào sau đây là tục ngữ?
Ăn ở như bát nước đầy.
Ăn ở như bát cơm đầy.
Ăn ở như bát cháo đầy.
Ăn ở như bát thuốc đầy