Hoa tàn hoàn toàn 18,4 g hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch h2so4 l dư thu 4,48 l so2 dktc A viết phương trình và tính phần trăm khối lượng B, nếu cho hỗn hợp trên vào dung dịch h2so4 đặc nóng thì thử được V lít so2 ở dktc .tính Và
Cho 12 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 5,6 lít khí SO2 đktc ?
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ?
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
d. Tính thể tích H2SO4 2M cần dùng ?
a)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + H_2O$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
b) n Cu =a (mol) ; n Fe = b(mol)
=> 64a + 56b = 12(1)
n SO2 = a + 1,5b = 5,6/22,4 = 0,25(2)
(1)(2) suy ra a = b = 0,1
%m Cu = 0,1.64/12 .100% = 53,33%
%m Fe = 100% -53,33% = 46,67%
c)
n CuSO4 = a = 0,1(mol)
n Fe2(SO4)3 = 0,5a = 0,05(mol)
m muối = 0,1.160 + 0,05.400 = 36(gam)
d) n H2SO4 = 2n SO2 = 0,5(mol)
V H2SO4 = 0,5/2 = 0,25(lít)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Cũng m gam X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dịch A.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính m?.
a)
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2FeO + 4H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + SO_2 + 4H_2O$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
b)
n Fe = n H2 = 4,48/22,4 = 0,2(mol)
n SO2 = 7,84/22,4 = 0,35(mol)
Bảo toàn e :
n FeO + 3n Fe = 2n SO2
=> n FeO = 0,35.2 - 0,2.3 = 0,1(mol)
=> m = 0,1.72 + 0,2.56 = 18,4 gam
cho 12,8gam hỗn hợp x gồm FeO và Fe vào dunh dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đc 2,24 lít khí ở đktc
cho 6,4 gam hỗn hợp x ở trên tác dụng với dung dịch h2so4 đặc nóng , dư thu đc khí so2, sục toàn bộ lượng khí so2 thu đc vào dung dịch nc vôi trong lấy dư thaasyxuaats hiện kết tủa. cho biết lượng dung dịch nc vôi trong tăng hay giảm bao nhiêu gam
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{FeO}=\dfrac{12,8-56.0,1}{72}=0,1\left(mol\right)\)
12,8 g hh X ------> 0,1 mol Fe và 0,1 mol FeO
=> 6,4g hh X ------> 0,05 mol Fe và 0,05 mol FeO
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2FeO + 4H2SO4 → 4H2O + Fe2(SO4)3 + SO2
=> \(n_{SO_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}+\dfrac{1}{2}n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\)
SO2 + Ca(OH)2→ CaSO3 + H2O
Vì kết tủa nên khối lượng dung dịch giảm : \(m_{thêm}-m_{mất}=0,1.64+0,1.74-0,1.120=1,8\left(g\right)\)
Fe+ H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,1___0,1______0,1__0,1(mol)
FeO+ H2SO4-> FeSO4 + H2O
=>mFe= 0,1.56=5,6(g)
=>%mFe=(5,6/12.8).100=43.75%
=>%mFeO=56,25%
6,4gam hh X => Số mol giảm đi 1/2
nFe=0,05(mol)=nCu
PTHH: 2 Fe + 6 H2SO4(đ)-to-> Fe2(SO4)3 + 3 SO2 + 6 H2O
0,05_______0,15__________0,025________0,075(mol)
Cu+ 2 H2SO4(đ) -to-> CuSO4 + SO2 + H2O
0,05___0,1_________0,05____0,05(mol)
=> nSO2=0,125(mol)
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
0,125_______0,125_____0,125(mol)
=> KL dung dịch giảm.
KL giảm:
0,125.64 + 0,125.74 - 0,125.120=2,25(g)
Chúc em học tốt!
Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 60,87%.
B. 45,65%.
C. 53,26%.
D. 30,43%.
Đáp án D.
Gọi nCu = y, nFe = x mol
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x+2y = 0,7 (1)
Khối lượng hai kim loại = 1,84 g: 56x+64y = 184 (2).
Giải 1,2 ta có: x = 0,1, y = 0,2 (mol)
% m F e = 0 , 1 . 56 18 , 4 . 100 % = 30 , 43 %
Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 60,87%
B. 45,65%
C. 53,26%
D. 30,43%
Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng dư thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là:
A. 20,97% và 140 gam.
B. 37,50% và 140 gam.
C. 20,97% và 180 gam
D. 37,50% và 120 gam.
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe (a mol) và O (b mol)
Các quá trình nhường và nhận electron:
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: 56a + 16b = 49,6 (1)
Theo định luật bảo toàn electron ta có: 0,4.2 + 2b = 3a (2)
(1) và (2) => a = 0,7; b = 0,65 (mol)
Đáp án A
Cho 18,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe và FeO vào H2SO4 đặc nóng dư thu được Vml khí đkc. Cũng lượng rắn A trên nhưng cho vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 1,12 lít khí đkc.
a/ Tính V
b/ Tính % khối lượng của Fe và FeO trong hỗn hợp ban đầu
nFe= a mol
n FeO= b mol
Ta có 56a+72b=18,8 (1)
2Fe+ 6H2SO4(đ)-> Fe2(SO4)3 +3SO2+6H2O
a. 1,5a
2FeO +4H2SO4(đ)-> Fe2(SO4)3 +SO2+4H2O
b. 0,5b
Mặt khác ta có
Fe+H2SO4(l)-> FeSO4+H2
a. a
FeO+H2SO4-> FeSO4+H2O
a=nH2=1,12/22,4=0,05
Từ (1)=>b=0,222mol
=> nSO2=1,5a+0,5b= 0,186mol
V(SO2)=4,1664LIT
B, %mFe= 0,05.56.100%/18,8=14,9%
mFeO= 18,8-,05.56=16g
=> %mFeO = 16.100%/18,8=85,1%
Cho 33,2 g hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được V lít khí ở đktc và chất rắn không tan Y. Cho Y hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 57,83%.
B. 33,33%.
C. 19,28%.
D. 38,55%.
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp Cu và Fe vào lượng dư dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng, thu được 6,72 lít khí S O 2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là
A. 36,84%
B. 73,68%
C. 55,26%
D. 18,42%