chất tiết của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết là gì?
Phân biệt được tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Cho ví dụ? Vai trò của tuyến tụy là gì?
refer
Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm (chất tiết) theo ống dẫn đến các cơ quan xác định hoặc đưa ra ngoài. Ví dụ: tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt... Tuyến nội tiết: Sản phẩm là các chất tiết (hoocmôn) tiết ra được ngấm thấm thẳng vào máu đưa đến cơ quan đích. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp...
TK - Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm (chất tiết) theo ống dẫn đến các cơ quan xác định hoặc đưa ra ngoài. Ví dụ: tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt... - Tuyến nội tiết: Sản phẩm là các chất tiết (hoocmôn) tiết ra được ngấm thấm thẳng vào máu đưa đến cơ quan đích. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp... --------------- Tuyến tụy là một phần của hệ thống tiêu hoá và hệ thống nội tiết. Nó làm cho enzyme phá huỷ và hấp thu thức ăn. Ngoài ra, nó cũng là tuyến sản xuất hormone insulin và glucagon. Những hormone này đều có chức năng giúp đảm bảo cơ thể có lượng đường thích hợp trong máu và tế bào.
Câu 3 Thế nào là bệnh tiểu đường ?Nguyên nhân đang đến bệnh tiểu đường?
Câu 4 Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ? kể tên các nội tiết và ngoại tiết có ở cơ thể người ? Nêu tính chất và vai trò của Hoocmon
Điều nào sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là:
A. Là tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể
B. Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết
C. Là tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động của các tuyến nội tiết khác
D. Là tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhất
Điều nào sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là:
A. Là tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể
B. Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết
C. Là tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động của các tuyến nội tiết khác
D. Là tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhất
Câu 1: Thế nào là cận thị, viễn thị. Nêu nguyên nhân và cách khắc phục của 2 tật mắt đó
Câu 2: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết (điểm giống và điểm khác).
Hãy kể tên 1 vài tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
Câu 3: Thế nào là tuyến pha ? Hãy chứng minh tuyến tụy, tuyến sinh dục là tuyến pha
Câu 1: Điều sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là :
A) Tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể B) Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết
C) Tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác. D) Tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhất
Câu 2: Chức năng giữ thăng bằng cơ thể là của:
A) Trụ não B) Hành não C) Tiểu não D) Não trung gian
Câu 3: Vị trí não trung gian là:
A) Nằm ở giữa hành não và cầu não B) Nằm ở giữa trụ não và đại não
C) Nằm phía dưới tủy sống D) Nằm ở giữa trụ não và tủy sống
Câu 4: Cơ quan phân tích thị giác gồm:
A) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy chẩm
B) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy chẩm
C) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy thái dương
D) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy thái dương
Câu 5: Buồng trứng có chức năng gì?
A) Sản sinh ra trứng B) Sản sinh ra trứng và hoocmôn ơstrôgen
C) Sản sinh ra trứng và hoocmôn testôstêrôn D) Sản sinh ra trứng và hoocmôn prôgestêrôn
Câu 6: Nguyên nhân bẩm sinh dẫn đến tật cận thị là:
A) Màng giác quá dày B) Cầu mắt quá ngắn so với bình thường
C) Màng giác quá mỏng D) Cầu mắt quá dài so với bình thường
Câu 7: Hoocmônnào có tác dụng tăng trưởng cơ thể?
A) TSH B) ACTH C) GH D) LH
Câu 8: Trong các phản xạ sau phản xạ nào không phải là phản xạ có điều kiện?
A) Tiết nước bọt khi nhìn người khác ăn “khế chua” B) Tiết nước bọt khi nghe miêu tả “khế chua”
C) Tiết nước bọt khi ăn “khế chua” D) Tiết nước bọt khi nhìn thấy một bức ảnh về “khế chua”
Câu 9: Chức năng chung của hai hoocmon insulin và glucagôn là:
A) Điều hòa lượng glucôzơ trong nước tiểu B) Điều hòa lượng glucôzơ trong gan
C) Điều hòa lượng glucôzơ trong máu D) Điều hòa lượng glucôzơ trong cơ, xương
Câu 10: Da sạch có khả năng tiêu diệt được tỉ lệ vi khuẩn bám trên da là:
A) 85% B) 90% C) 95% D) 75%
Câu 11: Tuyến nào dưới đây là tuyến nội tiết?
A) Tuyến vị B) Tuyến trên thận C) Tuyến mồ hôi D) Tuyến nước bọt
Câu 12: Cơ quan nào không phải là cơ quan bài tiết?
A) Phổi B) Hậu môn C) Da D) Thận
Câu 13: Nơi sản xuất tinh trùng ở nam là:
A) Dương vật B) Túi tinh C) Tinh hoàn D) Hai quả thận.
Câu 14: Khi kích thích vào chi trước bên phải của ếch (rễ trước của chi đó đã bị cắt). Ếch sẽ có phản ứng:
A) Chi đó co (chân phải) nhưng ba chi còn lại không co B) Co cả bốn chi
C) Chi đó không co (chân phải) nhưng co chi trước bên trái và cả hai chi còn lại
D) Hai chi trước không co nhưng hai chi sau co
Câu 15: Vị trí của màng nhĩ trong tai:
A) Tai ngoài B) Tai giữa C) Tai trong D) Nằm giữa tai ngoài và tai giữa
Câu 16: Tính chất nào không phải là tính chất của phản xạ không điều kiện:
A) Bẩm sinh B) Di truyền C) Số lượng không hạn định D) Bền vững
Câu 17: Lớp biểu bì da không bao gồm thành phần nào dưới đây ?
A) Tuyến nhờn B) Tầng sừng C) Tầng tế bào sống D) Tất cả các phương án còn lại
Câu 18: Khi nói về dây thần kinh não, khẳng định nào sau đây là đúng?
A) Gồm 2 loại : dây cảm giác và dây vận động B) Gồm 3 loại : dây cảm giác, dây vận động và dây pha
C) Gồm 2 loại : dây cảm giác và dây pha D) Chỉ bao gồm những dây pha
Câu 19: Khi chịu sự tác động của phân hệ giao cảm thì:
A) Đồng tử sẽ dãn. B) Cơ bóng đái sẽ co. C) Mạch máu da sẽ dãn. D) Lực và nhịp cơ tim sẽ giảm.
Câu 20: Khoang tai giữa bao gồm 3 xương, đó là
A) Xương quay, xương đe và xương búa. B) Xương trụ, xương mác và xương chày.
C) Xương đòn, xương ức và xương búa. D) Xương búa, xương đe và xương bàn đạp.
Câu 21: Tuyến Côpơ là tên gọi khác của:
A) Tuyến trên thận. B) Tuyến tiền liệt. C) Tuyến tiền đình. D) Tuyến hành.
Câu 22: Loại thịt nào dưới đây có chứa nhiều vitamin B1 ?
A) Thịt cá chép B) Thịt bò C) Thịt lợn D) Thịt gà
Câu 23: Quá trình tạo thành nước tiểu đầu được thực hiện chủ yếu là nhờ
A) Lực đẩy của dòng máu chảy trong động mạch thận.
B) Lực liên kết giữa các phân tử nước chảy trong lòng ống thận.
C) Sức hút tĩnh điện của các ống thận.
D) Sự chênh lệch áp suất giữa hai phía của lỗ lọc cầu thận.
Câu 24: Lông và móng được sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của
A) Lớp mỡ. B) Tầng tế bào sống. C) Tầng sừng. D) Tuyến mồ hôi.
Câu 25: Hệ thần kinh sinh dưỡng không phụ trách hoạt động của cơ quan nào dưới đây ?
A) Tay B) Tim C) Dạ dày D) Đồng tử
Câu 26: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Ở người, tế bào trứng chỉ có khả năng thụ tinh trong vòng … nếu gặp được tinh trùng.
A) 48 giờ B) 6 giờ C) 12 giờ D) 24 giờ
Câu 27. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở
A. màng bên. B. màng cơ sở. C. màng tiền đình. D. màng cửa bầu dục.
Câu 28. Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ?
A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau.
B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này.
C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 29. Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người ?
A. Hứng sóng âm và hướng sóng âm B. Xử lí các kích thích về sóng âm
C. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian D. Truyền sóng âm về não bộ
Câu 30. Mỗi bên tai người có bao nhiêu ống bán khuyên ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 31. Dấu hiệu nào dưới đây xuất hiện ở độ tuổi dậy thì của cả nam và nữ ?
A. Tất cả các phương án còn lại B. Xuất hiện mụn trứng cá
C. Mọc lông nách D. Lớn nhanh
Câu 32. Ở nữ giới, hoocmôn nào có vai trò kích thích trứng chín và rụng ?
A. Ơstrôgen B. Prôgestêrôn C. FSH D. LH
Câu 33. Kích tố nang trứng có tên viết tắt là gì ?
A. LH B. FSH C. ICSH D. OT
Câu 34. Ở nữ giới, hoocmôn nào có tác dụng sinh lí tương tự như testôstêrôn ở nam giới ?
A. Ađrênalin B. Insulin C. Prôgestêrôn D. Ơstrôgen
Câu 35. Ở nữ giới không mang thai, hoocmôn prôgestêrôn do bộ phận nào tiết ra ?
A. Âm đạo B. Tử cung C. Thể vàng D. Ống dẫn trứng
Câu 36. Trong quá trình phát triển của thai nhi, sự phân hoá giới tính kết thúc khi nào ?
A. Tuần thứ 12 B. Tuần thứ 7 C. Tuần thứ 9 D. Tuần thứ 28
Câu 37. Ở người, nhiệt độ thích hợp cho sự sản sinh tinh trùng nằm trong khoảng
A. 36-370C B. 37-380C C. 29-300C D. 33-340C
Câu 38. Sau khi hoàn thiện về cấu tạo, tinh trùng được dự trữ ở đâu ?
A. Ống đái B. Mào tinh C. Túi tinh D. Tinh hoàn
Câu 39. Chu kì rụng trứng ở người bình thường nằm trong khoảng
A.14 – 20 ngày. B. 24 – 28 ngày. C. 28 – 32 ngày. D. 35 – 40 ngày.
Câu 40. Ở nữ giới, trứng sau khi thụ tinh thường làm tổ ở đâu ?
A. Buồng trứng B. Âm đạo C. Ống dẫn trứng D. Tử cung
Câu 1: Điều sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là :
a) Tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể
b) Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết
c) Tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác.
d) Tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhất
Câu 2: Chức năng giữ thăng bằng cơ thể là của:
a) Trụ não b) Hành não c) Tiểu não d) Não trung gian
Câu 3: Vị trí não trung gian là:
a) Nằm ở giữa hành não và cầu não b) Nằm ở giữa trụ não và đại não
c) Nằm phía dưới tủy sống d) Nằm ở giữa trụ não và tủy sống
Câu 4: Cơ quan phân tích thị giác gồm:
a) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy chẩm
b) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy chẩm
c) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số II, vùng thị giác ở thùy thái dương
d) Các tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh não số VIII, vùng thị giác ở thùy thái dương
Câu 5: Buồng trứng có chức năng gì?
a) Sản sinh ra trứng b) Sản sinh ra trứng và hoocmôn ơstrôgen
C) Sản sinh ra trứng và hoocmôn testôstêrôn
d) Sản sinh ra trứng và hoocmôn prôgestêrôn
Câu 6: Nguyên nhân bẩm sinh dẫn đến tật cận thị là:
a) Màng giác quá dày b) Cầu mắt quá ngắn so với bình thường
c) Màng giác quá mỏng d) Cầu mắt quá dài so với bình thường
Câu 7: Hoocmônnào có tác dụng tăng trưởng cơ thể?
a) TSH b) ACTH c) HGH d) LH
Câu 8: Trong các phản xạ sau phản xạ nào không phải là phản xạ có điều kiện?
a) Tiết nước bọt khi nhìn người khác ăn “khế chua”
b) Tiết nước bọt khi nghe miêu tả “khế chua”
c) Tiết nước bọt khi ăn “khế chua”
d) Tiết nước bọt khi nhìn thấy một bức ảnh về “khế chua”
Câu 9: Chức năng chung của hai hoocmon insulin và glucagôn là:
A) Điều hòa lượng glucôzơ trong nước tiểu
B) Điều hòa lượng glucôzơ trong gan
C) Điều hòa lượng glucôzơ trong máu
D) Điều hòa lượng glucôzơ trong cơ, xương
Câu 10: Da sạch có khả năng tiêu diệt được tỉ lệ vi khuẩn bám trên da là:
A) 85% B) 90% C) 95% D) 75%
Câu 11: Tuyến nào dưới đây là tuyến nội tiết?
a) Tuyến vị b) Tuyến trên thận c) Tuyến mồ hôi d) Tuyến nước bọt
Câu 12: Cơ quan nào không phải là cơ quan bài tiết?
a) Phổi b) Hậu môn c) Da d) Thận
Câu 13: Nơi sản xuất tinh trùng ở nam là:
A) Dương vật B) Túi tinh
C) Tinh hoàn D) Hai quả thận.
Câu 14: Khi kích thích vào chi trước bên phải của ếch (rễ trước của chi đó đã bị cắt). Ếch sẽ có phản ứng:
A) Chi đó co (chân phải) nhưng ba chi còn lại không co B) Co cả bốn chi
C) Chi đó không co (chân phải) nhưng co chi trước bên trái và cả hai chi còn lại
D) Hai chi trước không co nhưng hai chi sau co
Câu 15: Vị trí của màng nhĩ trong tai:
A) Tai ngoài B) Tai giữa C) Tai trong
D) Nằm giữa tai ngoài và tai giữa
Câu 16: Tính chất nào không phải là tính chất của phản xạ không điều kiện:
A) Bẩm sinh B) Di truyền
C) Số lượng không hạn định D) Bền vững
Câu 17: Lớp biểu bì da không bao gồm thành phần nào dưới đây ?
A) Tuyến nhờn B) Tầng sừng C) Tầng tế bào sống D) Tất cả các phương án còn lại
Câu 18: Khi nói về dây thần kinh não, khẳng định nào sau đây là đúng?
A) Gồm 2 loại : dây cảm giác và dây vận động B) Gồm 3 loại : dây cảm giác, dây vận động và dây pha
C) Gồm 2 loại : dây cảm giác và dây pha D) Chỉ bao gồm những dây pha
Câu 19: Khi chịu sự tác động của phân hệ giao cảm thì:
A) Đồng tử sẽ dãn. B) Cơ bóng đái sẽ co. C) Mạch máu da sẽ dãn. D) Lực và nhịp cơ tim sẽ giảm.
Câu 20: Khoang tai giữa bao gồm 3 xương, đó là
A) Xương quay, xương đe và xương búa. B) Xương trụ, xương mác và xương chày.
C) Xương đòn, xương ức và xương búa. D) Xương búa, xương đe và xương bàn đạp.
Câu 9: THế nào là tuyến nội tiết?Ngoại tuyến và nội tuyến như thế nào ?Nêu vai trò va tính chất của hoocmon?Kể tuyến nội tiết và ngoại tiết cho biết sản phẩm của chúng là gì?
Tuyến nội tiết: là tuyến không có ống dẫn. Chất tiết của tuyến (hoocmon) ngấm trức tiếp vào máu rồi đến các cơ quan gây tác dụng
Phân biệt 2 tuyến:
+ Ngoại tiết:
- Có ống dẫn
- Chất tiết theo ống dẫn đến trực tiếp cơ quan mà không ngấm vào máu
- Có tác dụng trong các quá trình dinh dưỡng, thải bã
+ Nội tiết:
- Không có ống dẫn
- Chất tiết ngấm vào máu rồi theo đường máu đến các cơ quan
- Có tác dụng điều hòa các quá trình trao đổi và chuyển hóa vật chất
a) Tính chất : Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định (gọi là cơ quan đích), mặc dù các hoocmôn này theo máu đi khắp cơ thể (tính đặc hiệu của hoócmôn).
Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao, chỉ tác động với một lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt.
Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài. Ví dụ, người ta dùng insulin của bò (thay insulin của người) để chữa bệnh tiểu đường cho người.
b) Vai trò
Những nghiên cứu thực nghiệm và nghiên cứu lâm sàng cho phép kết luận : nhờ sự điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết (mà thực chất là các hoocmôn) đã :
- Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
- Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường
Do đó, sự mất cân bằng trong hoạt động nội tiết thường dẫn đến tình trạng bệnh lí. Vì vậy, hoocmôn có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể.
+Tuyến nội tiết là tuyến không có ống dẫn. Chất tiết của tuyến (hoocmon) ngấm trức tiếp vào máu rồi đến các cơ quan gây tác dụng
Ngoại tiết:
- Có ống dẫn
- Chất tiết theo ống dẫn đến trực tiếp cơ quan mà không ngấm vào máu
- Có tác dụng trong các quá trình dinh dưỡng, thải bã
Nội tiết:
- Không có ống dẫn
- Chất tiết ngấm vào máu rồi theo đường máu đến các cơ quan
- Có tác dụng điều hòa các quá trình trao đổi và chuyển hóa vật chất
Tính chất của hooc môn:
- Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng đến 1 hay 1 số cơ quan nhất định.
- Hooc môn có hoạt tính sinh hoạt cao, chỉ với 1 lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt.
- Hooc môn không mang tính đặc trưng cho loài.
Vai trò của Hooc môn:
- Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
- Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường
Chúc bạn học tốt!
Những tuyến nào là tuyến ngoại tiết?
_________________ tuyến nội tiết?
_________________ tuyến pha?
Đặc điểm của những tuyến nay
- Tuyến ngoại tiết là các tuyến tiết ra các chất trên bề mặt biểu mô thông qua ống dẫn
Tuyến ngoại tiết gồm có :tuyến nước bọt, mồ hôi, tuyến lông mi, tuyến nước mắt, tuyến vú, tuyến bã nhờn và chất nhầy.
Tuyến nội tiết là tuyến đổ vào máu một chất hóa học gọi là nội tiết tố, chất này được máu đưa đến các mô, cơ quan và có tác dụng lên các mô, các cơ đó. Tuyến không có ống tiết (ống dẫn), các tế bào tuyến đổ nội tiết tố trực tiếp vào máu, với lý do đó, nên tuyến có khá nhiều mạch máu.
Tuyến nội tiết gồm có :tuyến yên, tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến thượng thận, tuyến tụy, buồng trứng ở nữ giới và tinh hoàn ở nam giới.
- Tuyến pha là tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết.
Tuyến pha gồm có: gan,tuyến sinh dục và tuyến tụy.
Nêu vai trò của hoocmon tuyến giáp? So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
- Vai trò của hooc môn tuyến giáp:
+ Tiết hoocmôn tirôxin có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể
+ Tuyến giáp còn tiết hoocmôn canxitônin cùng với hoocmôn của tuyến cận giáp tham gia điều hòa canxi và phôtpho trong máu
Tuyến nào vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết?
A. Tuyến tụy.
B. Tuyến cận giáp.
C. Tuyến yên.
D. Tuyến tùng.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tuyến tụy vừa là tuyến ngoại tiết vừa là tuyến nội tiết.