Câu 14 ứng dụng nào sau đây không phải của axit sunfuric
Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ? Axit sunfuric tác dụng với đồng(II) oxit.
Viết các phương trình hoá học và giải thích.
Hướng dần
- Viết hai phương trình hoá học.
- Muốn điều chế n mol CuSO 4 thì số mol H 2 SO 4 trong mỗi phản ứng sẽ là bao nhiêu ?
Từ đó rút ra, phản ứng của H 2 SO 4 với CuO sẽ tiết kiệm được H 2 SO 4
Ta có phương trình:
CuO + H 2 SO 4 → CuSO 4 + H 2 O
Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ? Axit sunfuric đặc tác dụng với đồng kim loại.
Viết các phương trình hoá học và giải thích.
Hướng dần
- Viết hai phương trình hoá học.
- Muốn điều chế n mol CuSO 4 thì số mol H 2 SO 4 trong mỗi phản ứng sẽ là bao nhiêu ?
Từ đó rút ra, phản ứng của H 2 SO 4 với CuO sẽ tiết kiệm được H 2 SO 4
Ta có phương trình:
CuO + 2 H 2 SO 4 ( đ ) → CuSO 4 + SO 2 + 2 H 2 O
Gỉa sử cần điều chế 1 mol CuSO 4
Theo pt (a) n H 2 SO 4 = n CuSO 4 = 1 mol
Theo pt (b) n H 2 SO 4 = 2 n CuSO 4 = 2 mol
⇒ Dùng theo phương pháp a tiết kiệm axit hơn
Câu 1
Cho 8,3 g hỗn hợp kim loại nhôm và sắt tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric thấy thoát
ra khí không màu, nhẹ hơn không khí. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit sunfuric tăng thêm
7,9 g. Biết xảy ra phản ứng hóa học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.
1. Khối lượng khí thoát ra là
A. 0,1 mol. B. 0,2 g. C. 0,2 mol. D. 0,4 g.
2. Thể tích khí thoát ra (đktc) là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
3. Tổng khối lượng 2 muối Al2(SO4)3 và FeSO4 thu được sau phản ứng là
A. 27,5 g. B. 15,8 g. C. 8,35 g. D. 16,2 g.
C2. Nung nóng 8,55 gam hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe, và Cu ở dạng bột trong
không khí đến khi thu được hỗn hợp rắn gồm các hợp chất MgO, Al2O3, Fe2O3 và CuO có khối
lượng không đổi là m gam cần 14 lít không khí (đktc). Biết xảy ra phản ứng giũa các kim loại trên
với oxi trong không khí và oxi chiếm 1
5
thể tích không khí. Giá trị của m là
Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Axit sunfuric loãng có tính chất chung của axit mạnh. B. Axit sunfuric đặc nóng có tính oxi hóa rất mạnh và hấp thụ nước mạnh. C. Axit sunfuric là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước. D. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, người ta phải rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại.
D sai
Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, người ta rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không làm ngược lại
Nhôm (III) oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau :
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Tính lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60g nhôm oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Lượng dư của chất đó là bao nhiêu ?
Phương trình hóa học của phản ứng:
So sánh tỉ lệ → Vậy Al2O3 dư
mAl2O3 (dư) = 60 - 17 = 43(g)
Cần điều chế một lượng muối CuSO 4 . Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ?
Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit.
Axit suníuric tác dụng với kim loại đồng.
Viết các PTHH :
H 2 SO 4 + CuO → CuSO 4 + H 2 O (1)
2 H 2 SO 4 + Cu → CuSO 4 + SO 2 + 2 H 2 O (2)
Theo (1): Muốn điều chế được 1 mol CuSO 4 cần 1 mol H 2 SO 4
Theo (2): Muốn điều chế được 1 mol CuSO 4 cần 2 mol 2 H 2 SO 4
Kết luận : Phương pháp thứ nhất tiết kiệm được một nửa lượng axit sunfuric.
Khối lượng của axit sunfuric H2So4 cần phải ứng dụng
Axit sunfuric đặc được sử dụng để làm khô các chất khí ẩm. Loại khí nào sau đây có thể được làm khô nhờ axit sunfuric ?
A. Khí cacbonic
B. Khí oxi
C. Khí amoniac
D. A và B
Do khí amoniac tác dụng với H2SO4 đặc nóng nên không dùng H2SO4 đặc để làm khô khí amoniac, còn khí cacbon và khí oxi không tác dụng nên có thể làm khô được
Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng ?
A. Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt)
B. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh
C. Các amino axit có nhóm –NH2 ở vị trí số 6 trở lên là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon
D. Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α–amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống
Đáp án A
Muối mononatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt)
Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng?
A. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh
B. Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt)
C. Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống
D. Các amino axit có chứa nhóm –NH2 ở vị trí số 6 trở lên là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon
Đáp án B
vì bột ngọt là muối mononatri glutamat