Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Hấp thụ hết Y vào dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 23,9g kết tủa đen. a) Hỗn hợp Y gồm những chất nào? Tính số mol của mỗi chất đó. b) Tính m.
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FeS vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được 23,9 gam kết tủa đen. Khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là:
A. 11,2
B. 16,8
C. 5,6
D. 8,4
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và thoát ra 4,928 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp khí Z qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa đen. Thành phần phần trăm về khối lượng của FeS trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 94%.
B. 6%
C. 60%
D. 40%
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư , thu được 2,464 lít hỗn hợp khí X(đktc). Cho hỗn hợp khí này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu 23,9g kết tủa màu đen . thể tích các khí trong hỗn hợp khí X là:
A. 0,224 lít và 2,24 lít
B. 0,124 lít và 1,24 lít
C. 0,224 lít và 3,24 lít
D. Kếtquả khác
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), thu được 23,9g kết tủa màu đen.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu (đktc)?
c) Tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu?
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (2)
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3 (3)
b) Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S
Theo pt (3) ⇒ nH2S = nPbS = 0,1 mol
⇒ nH2 = nhh khí - nH2S = 0,11 – 0,1 = 0,01 mol
VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l.
VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.
c) Theo PT (2) ⇒ nFeS = nH2S = 0,1 mol
⇒ mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g.
Theo PT (1) nFe = nH2 = 0,01 mol ⇒ mFe = 56 × 0,01 = 0,56g.
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và FeS vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb NO 3 2 dư thì thu được 23,9 gam kết tủa đen. Khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là
A. 11,2
B. 16,8
C. 5,6
D. 8,4
Đốt chat m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên vào dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần đúng nhất với:
A. 5%
B. 7%
C. 8%
D. 9%
Đáp án A
Y + HCl => Z chỉ chứa hai muối, HCl phản ứng hết
⇒ m dd T = 120 + 64 . 0 , 09 + 56 . 0 , 12 - 30 . 0 , 15 = 127 , 98 gam ⇒ C % Fe NO 3 3 = 242 . 0 , 03 127 , 98 . 100 % = 5 , 67 %
gần với giá trị 5% nhất
Cho m gam hỗn hợp Fe và FeS hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí.
Dẫn hỗn hợp này qua dung dịch Cu(NO3)2 dư thu được 9,6 gam kết tủa đen và có 4,48 lít khí
(đktc) thoát ra. Giá trị của m là
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,2<-------------------0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
\(n_{CuS}=\dfrac{9,6}{96}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Cu(NO3)2 + H2S --> CuS + 2HNO3
0,1<---0,1
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
0,1<---------------------0,1
=> mFeS = 0,1.88 = 8,8 (g)
=> m = 11,2 + 8,8 = 20 (g)
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí
này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư, thu được 23,9g kết tủa màu đen.
a. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra.
b. Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu (đktc)?
c. Tính khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp đầu?
d. Tính % khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu?
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Vì khí cho hỗn hợp khí vào dung dịch Pb(NO3)2 thì có kết tủa đen
⇒ Hỗn hợp khí có H2S và H2
Có nPbS = 23,9/239 = 0,1 mol
PTHH :
Pb(NO3)2 + H2S → PbS + 2HNO3
0,1 0,1 (Mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,01 0,01 (Mol)
⇒ nFe = nH2 = 0,01 mol
⇒ mFe = 0,01.56 = 0,56 gam
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,1 0,1 (Mol)
⇒ nFeS = nH2S = 0,1 mol
⇒ mFeS = 0,1.88 = 8,8 gam
=>VH2S=0,1.22,4=2,24l
%m FeS=\(\dfrac{8,8}{0,56+8,8}100\)=94,02%
=>%m Fe=5,98%
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3) trong dung dịch T là
A. 4,63%.
B. 5,18%.
C. 5,48%.
D. 5,67%.