cho 1,4 g fe td với dd axit sunfuric đặc nóng thu được v ml khí so2 là sp khử duy nhất khí đó ở đktc giá trị v bằng
cho 15,12g fe td với dd h2so4 đặc nóng thu được 6,72 lít khí so2 là sản phẩm khử duy nhất khí đó ở đktc sau phản úng muối thu được là
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4(đặc, nóng) ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,1<---------0,3
=> mFe2(SO4)3 = 0,1.400 = 40 (g)
\(nFe=\dfrac{15,12}{56}=0,27\left(mol\right)\)
\(nSO_2=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
2Fe+6H\(_2\)SO\(_4\)> Fe\(_2\)(SO4)\(_3\)+H\(_2\)O+3SO\(_2\)
LTL : 0,27/2 < 0,3/3
=> Fe td hết
=> \(nFe_2\left(SO_4\right)_3=\dfrac{1}{2}.nFe=\dfrac{1}{2}.0,27=0,135\left(mol\right)\)
=> \(m\left(muối\right)=mFe_2\left(SO_4\right)_3=0,135.400=54\left(g\right)\)
Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là ?
A. 1,792
B. 4,032
C. 2,688
D. 2,019
Đáp án : B
Bảo toàn e : 3nFe = 2nSO2
=> nSO2 = 0,18 mol
=> VSO2 = 4,032 lit
Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam hh X gồm Fe và FexOy trong 25ml dd H2SO4 18M (đặc, dư, đun nóng ), thu được V lít khí SO2 (đktc) là sp khử duy nhất và dd Y. Cho 450 ml dd NaOH 1M vào dd Y thu được 10,7 gam kết tủa. Tính V
giải giúp em với ạ !!! Chiều em thi rồi
Hòa tan hết 0,2 mol F e ( O H ) 2 bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng (dư), thu được V lít (đktc) khí S O 2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Hòa tan hết 9 gam F e ( O H ) 2 bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng (dư), thu được V lít (đktc) khí S O 2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 1,12 lít.
Hoà tan 12,8 gam Cu bằng axit H 2 S O 4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí S O 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 6,72.
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với H N O 3 đặc, nóng, dư, thu được V lít khí N O 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 6,72.
C. 1,493.
D. 2,24.
Cho m gam hh X gồm Fe và Fe3O4 td với dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 ( đktc, sp khử duy nhất) và còn 0,14m gam kim loại ko tan. Cho toàn bộ lượng kim loại ko tan td hết với dd HCl ( lấy dư 10% so với lượng cần pư) được ddA. Dung dịch A td hết với dd chứa tối đa 0,064 mol KMnO4 đun nóng ( đã axit hóa bằng H2SO4 dư)
a) Viết PTHH của các pư xảy ra
b) Tính giá trị của m và thành phần % khối lượng các chất trong hhX
Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với H 2 SO 4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị m là
A. 16,8.
B. 1,68.
C. 1,12.
D. 11,2.
Đáp án D
Số mol thu được là: n SO 2 = 6 , 72 22 , 4 = 0 , 3 mol
Sơ đồ phản ứng: Fe 0 ⏟ m gam + H 2 S + 6 O 4 ( đặc , dư ) → t 0 Fe + 3 2 ( SO 4 ) 3 + SO 2 + 4 ⏟ 0 , 3 mol ↑ + H 2 O
Các quá trình nhường, nhận electron:
Cho 21,4 gam hỗn hợp Al và Fe2O3 tác dụng hết với 51,5 ml dung dịch H2SO4 đặc (d = 1,84 g/ml), đun nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính nồng độ % của axit sunfuric, biết lượng axit đã dùng dư 5% so với lượng cần thiết?
\(m_{dd.H_2SO_4}=51,5.1,84=94,76\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,2<----0,6<--------------------0,3
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
=> \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{21,4-5,4}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,1--->0,3
=> \(m_{H_2SO_4\left(lý.thuyết\right)}=\left(0,6+0,3\right).98=88,2\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=88,2.105\%=92,61\left(g\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{92,61}{94,76}.100\%=97,7\%\)