\(quy đồng : \dfrac56 và \dfrac14\)
\(\dfrac56 x (\dfrac12 + \dfrac12) \)
\(\dfrac{5}{6}\times\left(\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}\right)=\dfrac{5}{6}\times\dfrac{2}{2}=\dfrac{5}{6}\times1=\dfrac{5}{6}\)
\(\dfrac12 + \dfrac14\)
\(\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{2}{4}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{3}{4}\)
Lập phương trình bậc hai có các nghiệm:
a) $4$ và $\dfrac14$;
b) $\sqrt{3}$ và $\sqrt{5}$;
c) $3+\sqrt{2}$ và $3-\sqrt{2}$.
a) x2 -\(\dfrac{17}{4}x+1=0\)
b) x2-(\(\sqrt{3}+\sqrt{5}\))x+\(\sqrt{15}=0\)
c)x2-6x+7=0
Cho parabol $(P)$: $y = \dfrac14 x^2$ và đường thẳng $(d):$ $y = -\dfrac12x + 2$.
a. Vẽ $(P)$ và $(d)$ trên cùng hệ trục tọa độ.
b. Tìm tọa độ giao điểm của $(P)$ và $(d)$ bằng phép tính.
b,
Phương trình hoàng độ giao điểm của (p) và (d) là:
1
4
x
2
=
−
1
2
x
+
2
⇔
1
4
x
2
+
1
2
x
−
2
=
0
⇔
x
2
+
2
x
−
8
=
0
⇔
(
x
+
4
)
(
x
−
2
)
=
0
⇔
\orbr
{
x
=
−
4
x
=
2
x
=
−
4
⇒
y
=
4
x
=
2
⇒
y
=
1
Vậy tọa độ giao điểm của (p) và (d) là (-4;4) ; (2;1)
vậy tọa độ (P) và (d) là A (2;1) và B(-4;4)
Quy đồng các phân số
Quy đồng các phân số
7/9 và 2/5 b , 6/7 và 17/21
\(\dfrac{7}{9}=\dfrac{7\times5}{9\times5}=\dfrac{35}{45}\)
\(\dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times9}{5\times9}=\dfrac{18}{45}\)
\(---------\)
\(\dfrac{6}{7}=\dfrac{6\times3}{7\times3}=\dfrac{18}{21}\)
\(\dfrac{17}{21}=\dfrac{17}{21}\)
không quy đồng mẫu số không quy đồng tử số
16/51 và 31/90
ơ bạn ơi không quy đòng mẫu số không quy đồng tử số thì làm sao so sánh được hả bạn, cái này là phân số chứ có phải số tự nhiên đâu
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu):
Mẫu: 2 3 và 1 4 .
2 3 = 2 × 4 3 × 4 = 8 12 ; 1 4 = 1 × 3 4 × 3 = 3 12 .
Vậy qua đồng mẫu số của 2 3 và 1 4 được 8 12 và 3 12 .
Quy đồng: 2 3 và 5 7
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu):
Mẫu: 2 3 và 1 4 .
2 3 = 2 × 4 3 × 4 = 8 12 ; 1 4 = 1 × 3 4 × 3 = 3 12 .
Vậy qua đồng mẫu số của 2 3 và 1 4 được 8 12 và 3 12 .
Quy đồng: 1 3 và 3 4
tìm 20 phân số ở giữa 2 phân số -1/3 và -1/7 mà không quy đồng mẫu và không quy đồng tử