Điều gì của một chuyển động cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động (15 chữ cái)
Đại lượng nào sau đây cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động?
A. Quãng đường
B. Thời gian chuyển động
C. Vận tốc
D. Cả 3 đại lượng trên
Đáp án C
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Trong chuyển động vận tốc là đại lượng đặc trưng cho cho
A sự chuyển động hay đứng yên của vật
b quỹ đạo của chuyển động
C quãng đường vật đi được nhiều hay ít
D mức độ nhanh chậm của chuyển động
Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
(0.5 Điểm)
Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
Thời gian chuyển động dài hay ngắn
Cho biết quãng đường, thời gian và sự nhanh hay chậm của chuyển động.
Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm.
Tốc độ của một vật chuyển động thẳng đều
A. cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.
B. được tính bởi v = s.t.
C. cho biết phương chiều của chuyển động.
D. có đơn vị m.s
Tốc độ của một vật chuyển động thẳng đều
A. cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.
B. được tính bởi v = s.t.
C. cho biết phương chiều của chuyển động.
D. có đơn vị m.s
5) trả lời những câu hỏi sau
a) độ lớn của vận tốc ( còn gọi là tốc độ ) biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động ? ......................................................... .........
b) nếu một vật chuyển động lúc nhanh lúc chậm thì :
tốc độ chuyển động của vật có thay đổi ko?
vật có chuyển động đều ko
1. Chuyển động cơ học lá gì? Lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên? Tính tương đối của chuyển động?
2. Vận tốc.
- Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của chuyển động.
-Viết Công thức tính vận tốc ? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức? Đơn vị?
-Viết công thức tính Vận tốc trung bình ? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức? Đơn vị?
3. Biểu diễn lực
- Lực là một đại lượng vectơ (có phương, chiều và độ lớn). Kí hiệu vectơ lực:
- Biểu diễn lực: Dùng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt)
+ Phương và chiều là phương và chiều của lực
+ Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
* Bài tập ví dụ:
Biểu diễn các vectơ lực sau đây:
a. Trọng lực của một vật có khối lượng 15kg (tỉ xích tùy chọn).
b. Lực kéo một vật có độ lớn 500N theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, tỉ xích 1cm ứng với 100N.
4. Hai lực cân bằng, quán tính.
- Thế nào là Hai lực cân bằng ?
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục ............., đang chuyển động sẽ tiếp tục ......................
- Quán tính đặc trưng cho xu thế giữ nguyên vận tốc. Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì có quán tính. Lấy VD về quán tính?
Câu 1:
Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
1. Chuyển động cơ học lá gì? Lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên? Tính tương đối của chuyển động?.
2. Vận tốc.
- Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của chuyển động.
-Viết Công thức tính vận tốc ? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức? Đơn vị?
-Viết công thức tính Vận tốc trung bình ? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức? Đơn vị?
3. Biểu diễn lực
- Lực là một đại lượng vectơ (có phương, chiều và độ lớn). Kí hiệu vectơ lực:
- Biểu diễn lực: Dùng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt)
+ Phương và chiều là phương và chiều của lực
+ Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
* Bài tập ví dụ:
Biểu diễn các vectơ lực sau đây:
a. Trọng lực của một vật có khối lượng 15kg (tỉ xích tùy chọn).
b. Lực kéo một vật có độ lớn 500N theo phương ngang, chiều từ phải sang trái, tỉ xích 1cm ứng với 100N.
4. Hai lực cân bằng, quán tính.
- Thế nào là Hai lực cân bằng ?
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục ............., đang chuyển động sẽ tiếp tục ......................
- Quán tính đặc trưng cho xu thế giữ nguyên vận tốc. Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì có quán tính. Lấy VD về quán tính?
5. Lực ma sát
Khi nào có lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ? Nêu lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật?
6. Áp suất
- Áp lực là gì
-Viết công thức tính Áp suất? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức ? Đơn vị?
7. Áp suất chất lỏng
- Áp suất chất lỏng gây ra áp suất theo ............ lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
- Viết Công thức tính áp suất chất lỏng ? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức ? Đơn vị?
- Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng ............
8. Áp suất khí quyển-:
Áp suất khí quyển: Không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
.- Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ nhỏ?
9. Lực đẩy Acsimet.
- Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một .......... hướng .......... gọi là lực đẩy Acsimet.
Viết công thức tính Độ lớn của lực đẩy Acsimet? Giải thích rõ các đại lượng trong công thức ? Đơn vị?
Có ai gúp mình với mai mình phải nộp rồi
Câu 1: Vận tốc của một ô tô là 36km/h, của một người đi xe đạp là 10,8km/h, của một tàu hỏa là 10m/s.
a. Điều đó cho biết điều gì?
b. Trong 3 chuyển động trên, chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất?
tham khảo :)
a)
Điều đó cho biết :
- Ô tô đó đi được 36km36km trong 11 giờ
- Người đi xe đạp đi được 10,8km10,8km trong 11 giờ
- Tàu hỏa đi được 1010 mét trong 11 giây
b) Vận tốc của tàu hỏa là :
V(km/h)=V(m/s).36=10.3,6=36(km/h)
Chuyển động xe đạp chậm nhất
Chuyển động của ô tô và tàu hỏa bằng nhau
3.Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?
(2.5 Điểm)
Độ lớn của vận tốc cho biết quỹ đạo của chuyển động
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của vận tốc
Độ lớn của vận tốc cho biết dạng đường đi của chuyển động
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động