Phân loại dùm mới với miu viết công thức rồi còn phân loại thui B10 ấy ăn
Người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác?
Người ta có thể phân loại thức ăn theo hàm lượng chất dinh dưỡng chứa nhiều trong các loại thức ăn.
Dưới đây là một cách phân loại:
- Thức ăn chứa nhiều đạm.
- Thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
- Thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng.
- Thức ăn chứa nhiều chất xơ, nước.
Bài 1. Viết công thức hóa học tạo bởi các thành phần tương ứng vào ô trống
Nguyên tố↓ | O | OH | NO3 | SO4 | CO3 | Cl |
Na |
|
|
|
|
|
|
Fe(III) |
|
|
|
|
|
|
K |
|
|
|
|
|
|
Ca |
|
|
|
|
|
|
Al |
|
|
|
|
|
|
Fe(II) |
|
|
|
|
|
|
Mg |
|
|
|
|
|
|
Phân loại các công thức mới viết trong bảng trên(basic oxide , muối ,base)
Bài 2. Viết công thức hóa học tạo bởi các thành phần tương ứng vào ô trống
| Cl | Br | I | F | NO3 | SO4 | CO3 | PO4 | S(II) |
H |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các công thức mới viết thuộc loại hợp chất nào?
Bài 3.
a/Viết 5 công thức hóa học acidic oxide(oxit axit-vn)
b/Viết 5 công thức hóa học basic oxide(oxit bazơ-vn)
c/Viết 5 công thức hóa học acid.
d/Viết 5 công thức hóa học base tan trong nước (kiềm)và . 5 công thức hóa học base không tan trong nước.
e/ Viết 10 công thức hóa học muối.
Bài 4. Hoàn thành các phương trình sau
1/ K2O + H2O ...
2/ ........... + .......... NaOH
3/ ........... + .......... Ca(OH)2
4/ ........... + .......... Ba(OH)2
5/ K + H2O
6/ Na + H2O
7/ Ca + H2O
8/ Ba + H2O
9/ CO2 + H2O
10/ SO2 + H2O
11/ CO2 + H2O
12/ SO2 + H2O
13/ HCl + Fe ...............+ .........
14/ HCl + Al ...............+ .........
15/ H2SO4 + Mg ...............+ .........
16/ H2SO4 + Zn ...............+ .........
17/ H2SO4 + Al ...............+ .........
18/ Ca + O2 ............
19/ Al + O2 ............
20/ Fe + O2 ............
21/ P + O2 ............
22/ CH4 + O2 ............+ .......
23/ H2 + CuO ............+ .......
24/ HCl + Fe2O3 ............+ .......
25/ HCl + FeO ............+ .......
Bài 5. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau
1/ H2 H2O H2SO4 FeSO4
2/ H2 H2O H2SO4 Al2(SO4)3
3/ Na Na2O NaOH
4/ Ca CaO Ca(OH)2
5/ Ba BaO Ba(OH)2
Bài 1. Viết công thức hóa học tạo bởi các thành phần tương ứng vào ô trống
Nguyên tố↓ | O | OH | NO3 | SO4 | CO3 | Cl |
Na |
|
|
|
|
|
|
Fe(III) |
|
|
|
|
|
|
K |
|
|
|
|
|
|
Ca |
|
|
|
|
|
|
Al |
|
|
|
|
|
|
Fe(II) |
|
|
|
|
|
|
Mg |
|
|
|
|
|
|
Phân loại các công thức mới viết trong bảng trên(basic oxide , muối ,base)
Bài 2. Viết công thức hóa học tạo bởi các thành phần tương ứng vào ô trống
| Cl | Br | I | F | NO3 | SO4 | CO3 | PO4 | S(II) |
H |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các công thức mới viết thuộc loại hợp chất nào?
tại sao phải phân loại thức ăn?
công nghệ 7
- Việc phân nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết... mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng theo yêu cầu của bữa ăn.
Chào ARMY <3
Theo bác sĩ chuyên khoa 1 Trần Thị Minh Nguyệt, thực phẩm cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng để duy trì sự sống cũng như mọi hoạt động, đồng thời giúp con người tăng trưởng, phát triển và trưởng thành. Thực phẩm được phân thành các nhóm tùy vào thành phần dinh dưỡng nhiều nhất.
Có 4 nhóm thực phẩm chính:
- Nhóm chất bột đường.
- Nhóm chất đạm.
- Nhóm chất béo.
- Nhóm vitamin và khoáng chất.
3 nhóm thực phẩm cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của con người gồm chất bột đường, đạm, béo (tính bằng kilocalo, viết tắt là kcal). Nếu xem cơ thể con người như chiếc xe, để chạy được cần phải có xăng, đó chính là 3 nhóm thực phẩm đầu. Nhóm thứ 4 không cung cấp năng lượng nhưng vô cùng quan trọng, khi thiếu sẽ gây những hậu quả xấu cho sức khỏe là các vitamin và khoáng chất, bác sĩ ví như “xe muốn chạy tốt và trơn tru thì cần có nhớt”.
Thực tế mỗi loại thực phẩm trong tự nhiên thường chứa nhiều chất dinh dưỡng, nhưng với tỷ lệ khác nhau. Việc chọn lựa và phối hợp thực phẩm một cách khoa học giúp cung cấp đầy đủ nhất các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, không bị dư hoặc thiếu hụt.
Vai trò của các nhóm chất dinh dưỡng
Chất bột đường (gluxit/carbohydrat)
- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động và chức năng quan trọng nhất của cơ thể, chiếm 60-65% tổng năng lượng khẩu phần. Một g carbohydrat cung cấp 4 kcal năng lượng.
- Cấu tạo nên tế bào và các mô.
- Hỗ trợ sự phát triển não và hệ thần kinh.
- Điều hòa hoạt động của cơ thể.
- Cung cấp chất xơ cần thiết.
- Có trong các loại ngũ cốc và củ như khoai lang, khoai môn, gạo, mì, bánh mì, nui, bún, miến, đường, bắp, bo bo, trái cây...
Chất béo (lipid)
- Cung cấp năng lượng ở dạng đậm đặc nhất, một g chất béo có 9 kcal năng lượng.
- Nguồn dự trữ năng lượng (mô mỡ).
- Giúp hấp thu các vitamin tan trong dầu mỡ như vitamin A, D, E, K.
- Giúp cho sự phát triển các tế bào não và hệ thần kinh.
- Có nhiều trong dầu, mỡ, bơ...
Chất đạm (protid)
- Là nguyên liệu xây dựng tế bào cơ thể, cơ, xương, răng...
- Nguyên liệu tạo dịch tiêu hóa, các men,c hormon giúp điều hòa hoạt động của cơ thể, nguyên liệu tạo các kháng thể giúp chống đỡ bệnh tật.
- Vận chuyển các dưỡng chất.
- Điều hòa cân bằng nước.
- Cung cấp năng lượn. Một g chất đạm cho 4 kcal năng lượng.
- Có trong thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ, đậu nành, tàu hũ...
Khoáng chất và vitamin:
Cơ thể cần trên 20 loại vitamin và hơn 20 loại khoáng chất. Các khoáng chất cần thiết bao gồm:
Can xi:
- Là chất xây dựng bộ xương và răng.
- Giúp cơ thể con người tăng trưởng và phát triển.
- Tham gia vào các phản ứng sinh hóa khác như làm đông máu, co cơ, dẫn truyền thần kinh, hấp thu vitamin B12, hoạt động của men tụy trong tiêu hóa mỡ...
- Cơ thể sẽ tăng khả năng hấp thụ canxi nếu bạn có chế độ dinh dưỡng đủ vitamin D giúp axit trong hệ tiêu hóa hòa tan canxi tốt hơn. Khả năng hấp thụ canxi sẽ giảm nếu chế độ ăn nhiều acixit oxalic, cafein, ít vận động thể lực. Trẻ ăn khẩu phần thiếu canxi sẽ bị còi xương, chậm lớn, lùn...
- Canxi có nhiều trong sữa, phomat, các loại rau lá màu xanh đậm, thủy hải sản, cá nhỏ ăn cả xương, sản phẩm từ đậu chẳng hạn như đậu hũ.
Sắt:
- Sắt gắn với protein để tạo hemoglobin, còn gọi là huyết sắc tố trong hồng cầu để vận chuyển oxy đến khắp cơ thể và tham gia vào các thành phần các men oxy hóa khử. Hấp thu đủ sắt sẽ giúp phòng bệnh thiếu máu. Chất này có nhiều trong thức ăn nguồ gốc động vật như thịt heo, bò, gà, cá, sữa công thức, đặc biệt là huyết, gan; còn có trong thực phẩm nguồn gốc thực vật như đậu, rau xanh...
Kẽm:
- Đóng vai trò quan trọng đối với chức năng tăng trưởng, miễn dịch, sinh sản.
- Giúp cơ thể chuyển hóa năng lượng và hình thành các tổ chức, giúp trẻ ăn ngon miệng và phát triển tốt.
- Thiếu kẽm trẻ nhỏ chậm lớn, giảm sức đề kháng và dễ mắc các bệnh nhiễm trùng.
- Thức ăn có nguồn gốc động vật chứa kẽm có giá trị sinh học cao như thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, sò, ốc, hàu hoặc trong mầm của các loại hạt
Iốt:
- Là một chất rất cần thiết trong cơ thể với một lượng rất nhỏ chỉ từ 15 đến 20 mg.
- Iốt giúp tuyến giáp hoạt động bình thường, phòng bệnh bướu cổ và thiểu năng trí tuệ.
- Thiếu I ốt ảnh hưởng đến tăng trưởng và phát triển, đặc biệt là não bộ.
- Thiếu I ốt bào thai do mẹ thiếu I ốt dẫn đến hậu quả nặng nề như tăng tỷ lệ tử vong trước và sau khi sinh, trẻ sinh ra kém thông minh, đần độn...
- Sử dụng muối ăn có bổ sung I ốt là biện pháp chính phòng chống các rối loạn do thiếu I ốt
umk cho mk sửa lại tí là thức ăn của vật nuôi để các bn khỏi nhầm
Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của alkane có công thức phân tử C5H12 và phân loại các đồng phân đó.
Tham khảo:
- Đồng phân không phân nhánh: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3: pentane.
- Đồng phân phân nhánh:
: 2 - methylbutane
: 2,2 – dimethylpropane.
Miu Ti ơi,Miu Ti hỡi đi chơi valentine với mk đi! Ra quán trà sữa đối diện trường nha!
Ai thấy bn ấy ns bn ấy dùm
Bạn ơi đây là nơi học chứ ko phải nơi yêu đương bạn hiểu ko?
ở BXH tuần đó kìa
kết bạn đi rùi nói với miu ti
Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.
Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)
Tính phân tử khối của các chất vừa lập được
II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Bài 5: Thế nào là hiện tượng vật lý? Hiện tượng hóa học? Lấy ví dụ phân biệt
Bài 6: Lập các phương trình hóa học sau:
1. CaO + HNO3→ Ca(NO3)2 + H2O 3. BaCl2 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2 4. NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4 5. Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Al(NO3)3 + BaSO4 6. Mg + O2 → MgO 7. Na + O2 Na2O | 8. CO2 + NaOH Na2CO3 + H2O 9. Al + HCl AlCl3 + H2 10. Fe2(SO4)3 + BaCl2 BaSO4 + FeCl3 11. FeS + O2 ® Fe2O3 + SO2 12. FeS2 + O2 ® Fe2O3 + SO2 13. Fe + O2 g FexOy 14. CnH2n + O2 g CO2 + H2O |
III. PHẦN MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Bài 8: Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong các công thức hóa học sau:
a. NaOH b. Fe2O3 c. Cu(OH)2 d. Ba(HSO3)2 e. Al2(SO4)3
Bài 9:
a. Nêu khái niệm mol hoặc khối lượng mol hoặc thể tích mol
b.Viết biểu thức liên hệ gữa số mol, khối lượng gam, thể tích khí ở đktc và số hạt vi mô của chất.
c.Áp dụng tính số mol, thể tích ở đktc, số hạt phân tử của 6,4g khí Oxi.
Bài 10: Tính số mol của:
a. 7,3 gam HCl b. 8,96 lít khí CH4 ở đktc c. 15.1023 phân tử H2O
Bài 11: Tính khối lượng của
a. 0,4 mol Fe2O3 b.14,56 lít khí CO2 ở đktc c. 1,2.1023 phân tử khí O2
Bài 12: Tính thể tích (ở đktc) của
a. 0,15 mol O2 b. 48 gam CO2 c. Hỗn hợp gồm: 16gam khí SO2 ; 18.1023 phân tử khí H2
Bài 13. Cho biết 2,24 lít khí A ở đktc có khối lượng là 3 gam
a. Tính khối lượng mol của khí A b. Tính tỉ khối của A so với Oxi
Bài 14: Một khí A gồm 2 nguyên tố là Lưu huỳnh và Oxi trong đó lưu huỳnh chiếm 40% về khối lượng. Tìm công thức hóa học của khí A, biết tỉ khối của khí A so với không khí là 2,759
Bài 15: Giải thích các hiện tượng thực tế sau:
a. Một lưỡi dao bằng sắt để ngoài trời sau một thời gian sẽ bị gỉ. Cho biết khối lượng lưỡi dao bị gỉ tăng hay giảm so với khối lượng lưỡi dao ban đầu? Giải thích.
b. Khi than cháy trong không khí xảy ra phản ứng hóa học giữa cacbon và khí oxi. Hãy giải thích vì sao cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào lò đốt, dùng que lửa châm rồi quạt mạnh đến than bén cháy thì thôi?
c. Nếu để một thanh kẽm ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh kẽm sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.
Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.
Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)
Tính phân tử khối của các chất vừa lập được
Bài 3: Cho các chất sau: Khí Oxi, Muối ăn, Kim loại Natri, Than chì, Nước, Khí Hiđro. Cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất? Viết công thức hóa học của các chất đó.
Đơn chất: Khí Oxi \(\left(O_2\right)\), Kim loại Natri (Na), Than chì (C), Khí Hiđro \(\left(H_2\right)\)
Hợp chất: Muối ăn\(\left(NaCl\right)\),Nước\(\left(H_2O\right)\)
Bài 4: Viết CTHH của hợp chất giữa Al, Na, Ba với: Cl, (SO4)
Tính phân tử khối của các chất vừa lập được
\(AlCl_3-PTK:133,5\left(đvC\right)\\ NaCl-PTK:58,5\left(đvC\right)\\ BaCl_2-PTK:208\left(đvC\right)\\ Al_2\left(SO_4\right)_3-PTK:342\left(đvC\right)\\ Na_2SO_4-PTK:142\left(đvC\right)\\ BaSO_4-PTK:233\left(đvC\right)\)
Bài 1: Viết công thức oxide, phân loại, viết công thức acid hay base tương ứng với các oxide sau:
1. Sodium oxide
2. Carbon dioxide
3. Điphosphoruspentoxide
4. Iron (III) oxide
5. Iron (II) oxide
6. Dinitrogen pentoxide
7. Manganese (VII) oxide
8. Potassium oxide
9. Iron (II,III) oxide
10. Aluminium oxide
11. Copper (II) Oxide
12. Zinc oxide
13. Calcium oxide
14. Copper (I) oxide
15. Carbon oxide
16. Magnesium oxide
17. Diphosphorus trioxide
18. Sulfur trioxide
19. Sulfur dioxide
20. Barium oxide
21. Lead (II) oxide
22. Nitrogen oxide
23. Chromium (II) oxide
24. Manganese (II) oxide